G
giotbuonkhongten
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
9h lock nhá
Chọn 1 bài làm
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A, lọc lấy hết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Vậy giá trị của m là:
A. 12 gam B. 16 gam C. 11,2 gam D. 12,2 gam
Câu 2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị 2 thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây ?
A. MgSO4. B. CaSO4. C. MnSO4. D. ZnSO4.
Câu 3: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,65 gam B. 7,28 gam C. 4,24 gam D. 5,69 gam
Câu 4: Cho dãy các chất : CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 5: Khi nung hh các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được một chất rắn
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D.Fe
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2g. Số mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 0,1 mol; 12g. B. 0,1 mol; 10g. C. 0,01mol; 10g. D. 0,01 mol; 1,2g.
Câu 7: Phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe, Al-Cu, Cu-Fe bằng phương pháp hoá học. Hoá chất cần dùng là :
A. Dung dịch : NaOH, HCl. B. Dung dịch : KOH, H2SO4 loãng.
C. HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al; 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại.Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là
A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M.
Câu 9: Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với
A. Na B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2/NaOH D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 10: Chất X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó hiđro chiếm 3,448% về khối lượng. Khi đốt cháy X đều thu được số mol nước bằng số mol mỗi chất đã cháy, biết 1 mol X phản ứng vừa hết với 2,0 mol Ag2O trong dung dịch amoniac. Công thức cấu tạo của X là:
A. OHC-CHO B. HCHO
C. OHC-CH2-CHO C. CH3CHO
Chọn 1 bài làm
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A, lọc lấy hết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Vậy giá trị của m là:
A. 12 gam B. 16 gam C. 11,2 gam D. 12,2 gam
Câu 2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị 2 thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây ?
A. MgSO4. B. CaSO4. C. MnSO4. D. ZnSO4.
Câu 3: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,65 gam B. 7,28 gam C. 4,24 gam D. 5,69 gam
Câu 4: Cho dãy các chất : CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 5: Khi nung hh các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được một chất rắn
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D.Fe
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2g. Số mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 0,1 mol; 12g. B. 0,1 mol; 10g. C. 0,01mol; 10g. D. 0,01 mol; 1,2g.
Câu 7: Phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe, Al-Cu, Cu-Fe bằng phương pháp hoá học. Hoá chất cần dùng là :
A. Dung dịch : NaOH, HCl. B. Dung dịch : KOH, H2SO4 loãng.
C. HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al; 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại.Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là
A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M.
Câu 9: Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với
A. Na B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2/NaOH D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 10: Chất X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó hiđro chiếm 3,448% về khối lượng. Khi đốt cháy X đều thu được số mol nước bằng số mol mỗi chất đã cháy, biết 1 mol X phản ứng vừa hết với 2,0 mol Ag2O trong dung dịch amoniac. Công thức cấu tạo của X là:
A. OHC-CHO B. HCHO
C. OHC-CH2-CHO C. CH3CHO
Last edited by a moderator: