[CPHH] Chủ nhật - Tuần 1

Status
Không mở trả lời sau này.
G

giotbuonkhongten

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

9h lock nhá :)
Chọn 1 bài làm

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A, lọc lấy hết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Vậy giá trị của m là:
A. 12 gam B. 16 gam C. 11,2 gam D. 12,2 gam
Câu 2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị 2 thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây ?
A. MgSO4. B. CaSO4. C. MnSO4. D. ZnSO4.

Câu 3: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,65 gam B. 7,28 gam C. 4,24 gam D. 5,69 gam
Câu 4: Cho dãy các chất : CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 5: Khi nung hh các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được một chất rắn
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D.Fe
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2g. Số mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 0,1 mol; 12g. B. 0,1 mol; 10g. C. 0,01mol; 10g. D. 0,01 mol; 1,2g.

Câu 7: Phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe, Al-Cu, Cu-Fe bằng phương pháp hoá học. Hoá chất cần dùng là :
A. Dung dịch : NaOH, HCl. B. Dung dịch : KOH, H2SO4 loãng.
C. HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al; 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại.Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là
A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M.
Câu 9: Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với
A. Na B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2/NaOH D. Cả A,B,C đều đúng

Câu 10: Chất X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó hiđro chiếm 3,448% về khối lượng. Khi đốt cháy X đều thu được số mol nước bằng số mol mỗi chất đã cháy, biết 1 mol X phản ứng vừa hết với 2,0 mol Ag2O trong dung dịch amoniac. Công thức cấu tạo của X là:
A. OHC-CHO B. HCHO
C. OHC-CH2-CHO C. CH3CHO
 
Last edited by a moderator:
V

vuongmung

9 ..D
vì Na p ứng vs C2H5OH nhưng ko pu với CH3CHO
AgNO3/NH3, Cu(OH)2/NaOH pu với CH3CHO và không phản ứng với C2H5OH
đáp án là D.cả A,B,C đều đúng
 
V

vuongmung

6.B,0.1mol;10g
CnH2nO2+O2-->nCO2+nH2O
a mol...............a.n..........a.n
m bình tăng=mCO2+mH2O=6,2g=44.a.n+18.a.n--->a.n=0,1 mol
CO2+NaOH-->Na2CO3+H2O
0,1...................0,1
m kết tủa=0,1.100=10g
đáp án B
 
H

hothithuyduong




Câu 3: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,65 gam B. 7,28 gam C. 4,24 gam D. 5,69 gam


Gọi x là số mol của [TEX]NO[/TEX], y là số mol của [TEX]NO_2[/TEX]

[TEX]n_h2 = 0,05 [/TEX] nên [TEX]x + y = 0,05 (1)[/TEX]

[TEX]M_t_b = 42,8[/TEX] sử dụng sơ đồ đường chéo ta được pt: [TEX]4x - y = 0 (2)[/TEX]

Từ (1) và (2) ta được x = 0,01; y = 0,04

Do số mol của gốc Nỉtrat bằng 3 lần số mol NO và 1 lần số mol NO2.

Bảo toàn nguyên tố ta được

m_muối = m_kl + [TEX]m_N_O3^-[/TEX]-= 1,35 + 62.(0,01.3+0,04) = 5,69

Đáp án D
 
Last edited by a moderator:
J

jelly_nguy3n96tn


Câu 2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị 2 thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây ?
A. MgSO4. B. CaSO4. C. MnSO4. D. ZnSO4.
Vì cho NaOH t/d với muối sunfat của kim loại hoá trị 2 thấy kết tủa tạo thành tan được trong dung dịch NaOH dư \Rightarrow kim loại đó phải là kim loại lưỡng tính như Zn hoặc Al.
\Rightarrowchọn đáp án D. ZnSO4:D:-SS
 
D

doideplao

Câu 5: A
Giải thích : Các muối và bazo của sắt khi bị nung trong kk đến khối lượng ko đổi thì Fe bị đưa lên mức oxh cao nhất => o xit fe2O3
 
A

ahcanh95

Câu 7:
Đáp án C.

HNO3 đặc nguội => Phân biệt dc Al -Fe với 2 hỗn hợp Al-Cu và Cu -Fe

NaOH => Biết dc hỗn hợp Al-cu

Còn lại Cu-Fe
 
V

vuongmung

3.D5,69g.........gọi số mol NO là a;số mol của NO2 là b mol...nhh=0,05 mol
a+b=0,05
kl mol trung bình làsơ 42,8.. đồ đường chéo ta đc pt thứ 2:4a=b
giải hệ.a=0,01 mol..b=0,04 mol
pt ion electron....---->m NO3(-) tạo muối =62.(0,01.3+0,04)=4,34g
m muối= mKL+m NO3(-)=4,34+1,35=5,69g
dấp án D
 
A

ahcanh95

Câu 8: Vì td HCl ra 0,07gam khí H2 => mol H2 = 0,035 mol

=> phản ứng có sau có Fe Ag Cu => mol Fe dư = 0,035 mol

Áp dụng định luật bảo toàn mol e =M đáp án là D: o,45M
 
J

jelly_nguy3n96tn

9h lock nhá :)
Chọn 1 bài làm

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A, lọc lấy hết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Vậy giá trị của m là:
A. 12 gam B. 16 gam C. 11,2 gam D. 12,2 gam

Các pt mình bỏ qua nha.

Ta có: 2Fe -> [TEX][SIZE=4]Fe_2O_3[/SIZE][/TEX] (1)
0,05(mol)................0,025(mol)

[TEX][SIZE=4]Fe_2O_3[/SIZE][/TEX] -> [TEX][SIZE=4]Fe_2O_3[/SIZE][/TEX] (2)
0,045(mol).................................0,045(mol)
theo pt ta có:
nFe = nH2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
\RightarrowmFe = 0,05 x 56 = 2,8(g)
\RightarrowmFe2O3 = 10 - 2,8 = 7,2(g)
\RightarrownFe2O3 = 7,2/160 = 0,045(mol)
\RightarrowmFe2O3(1),(2) = m = (0,045 + 0,025) x 160 = 11,2(g)
Vậy chọn đáp án C. 11,2 gam.:D:p

 
V

vuongmung

10..A..biết 1 mol X phản ứng vừa hết với 2,0 mol Ag2O trong dung dịch amoniac đó là andehit 2 chức hoặc HCHO...mà Khi đốt cháy X đều thu được số mol nước bằng số mol mỗi chất đã cháy...=>chaats đó có Ct CnHnO2
0,03448=[n/(12.n+n+32)].100%=>n=2
A...OHC-CHO
 
J

jelly_nguy3n96tn


Câu 7: Phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe, Al-Cu, Cu-Fe bằng phương pháp hoá học. Hoá chất cần dùng là :
A. Dung dịch : NaOH, HCl. B. Dung dịch : KOH, H2SO4 loãng.
C. HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH. D. Cả A, B, C đều đúng.

~~~> chọn ý D. cả A,B,C đều đúng:D
 
D

duynhan1


1C
2D
3D
4B
5A
6B
7.

8B
9D
10A
Chọn câu 3.
Bài giải :
Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là x, y ta có:
[TEX]\left{ x+y= 0,05 \\ 30x + 46 y = 42,8(x+y) \right. \ \ \ \Leftrightarrow \left{x=0,01 (mol) \\ y = 0,04 \ (mol)[/TEX]
[TEX]\left{ NO \to 3 NO_3- \\ NO2 \to NO_3-[/TEX]
[TEX]\Rightarrow m_{muoi} = m_{KL} + m_{NO_3-} = 1,35+ (0,01.3+0,04).62 =5,69 g[/TEX]

[TEX]\huge \red \Rightarrow \fbox{ \fbox{ D}}[/TEX]
 
V

vuongmung

câu 1...C,11,2g...chỉ mình fe phản ứng vs NaOH
sơ đồ chuyển hoá: Fe->fecl2->fe(OH)3->fe2o3
bảo toàn nguyên tố nfe2o3=1/2.nfe=0,025mol
m chất rắn=mfe2o3+m fe2o3 ban đầu=0,025.160+10-(0,05.56)=11,2g
đáp án C
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom