Các công thức Vật Lý lớp 6:
♥ Cơ học:
* P = 10m
* m = D.V
* P = d.V
* d = 10D ♥ Các máy cơ đơn giản:
dùng ròng rọc động cho lợi 2 lần về lực F kéo = 1/2.P
Còn về mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy lên lớp 9 em sẽ đc học rõ hơn, cái này hơi lằng nhằng nên chị kh nói tới nữa
♥ Nhiệt học:
1*C = 1,8*F
0*C = 32*F
Còn phần chuyển động chắc em thạo rùi chị kh nhắc lại nữa nhé
v=s/t
d=P/V
D=m/V
P (công suất)=A/t
H=Aci/Atp.100%
Cách tính thế năng hấp dẫn:
Wt=mgh (m là khối lượng, g là gia tốc trọng trường xấp xỉ 10, h là độ cao)
Cách tính động năng:
Wđ=1/2.m.v^2 (v là vận tốc).
Mấy công thức vi phân động học , các bạn xem thử nhé:
v=ds/dt;
a=dv/dt;
a=ds^2/d^2t.
Phần nhiệt học
Định luật Bôilo- Mariot: pV=const;
ĐỊnh luật Gay luy xắc: p/T=cosnt;
ĐỊnh luật Sác lơ: V/T= const;
Bạn muốn giải thích về vấn đề gì????? ( công thức mà!!!!) Lớp 6, Lớp 7 - Các đơn vị đo chiều dài: 1inch = 2,54 cm 1 fut = 12 inch 1 dặm = 5280 fut 1 hải lí = 1,852 km - Đo thể tích: + Hình lập phương: V = a^3 + Hình trụ: V= pi x r^2 x h + Hình hộp chữ nhật : V = a x b x h + Hình cầu : V = 4/3 x pi x r^3 - Mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m - Mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng: d = 10D - Tính khối lượng riêng: D = m/V - Tính trọng lượng riêng: d = P/v - Công thức của mặt Phẳng nghiêng: F/P = h/l (=) F x l = P x h - Công thức đòn bẩy: F1/F2 = l2 / l1 - Ròng rọc động : F = P/2 - Công thức tính hiệu suất: H = Công có ích / công toàn phần x 100% ( H = A1/A x 100%) - Lớp 8:>- - Tính vận tốc: V = S/t ; - Tính vận tốc trung bình: Vtb = S1+S2+S3+........+Sn / t1+t2+t3+.......+tn - Áp suất chất rắn: P = F / S - Áp suất chất lỏng: P = d x h - Lực đẩy Ác-si-mét : FA = d x V - Tính công: A = F / S - Công suất: P = A / t ( Lưu ý: P hoa khác trong lượng) - Công thức tính cơ năng: W= Wđ + Wt - Công thức tính thế năng: Wt = P x h ( P= m x g h biết g= 9,8 ~10) - Công thức tính động năng: Wđ = m x v^2 / 2 Thấy có ích thì nhớ thanks cho tớ nha!!!