H
huynhbachkhoa23


Hình học 9 là một phần rất quan trọng và rất khó.
Pic này giúp các bạn rèn luyện, thuần thục hơn trong việc giải hình 9 và chủ yếu là hình về đường tròn.
Mong các bạn ủng hộ và gõ tiếng việt, Latex.
Giờ đến phần lý thuyết trước, mình chỉ nói đến một số lý thuyết trọng tâm vào việc giải hình ở HKII.
I. Góc nội tiếp:
Góc $BAC$ nội tiếp, có $\widehat{BAC}=\dfrac{1}{2}\widehat{BOC}$
Nói tóm lại, góc nội tiếp là góc có đỉnh thuộc đường tròn, bằng nửa số đo cung bị chắn.
II. Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung:
Góc $MAB$ là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, $\widehat{MAB}=\dfrac{1}{2}\widehat{AOB}$
Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung mà dây cung đó chắn.
III. Góc có đỉnh bên trong đường tròn:
Góc $AMB, BMC,CMD, DMA$ là góc có đỉnh bên trong đường tròn.
$\widehat{AMB}=\widehat{CMD}=\dfrac{1}{2}(\widehat{AOB}+\widehat{COD})$
Góc có đỉnh bên trong đường tròn có số đo bằng nửa tổng số đo 2 cung bị chắn.
VI. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn:
$\widehat{AMB}=\dfrac{1}{2}(\widehat{COD}-\widehat{AOB})$
Nói cách khác góc có đỉnh bên ngoài đường tròn có số đo bẳng nửa hiệu số đo 2 cung bị chắn.
V. Quỹ tích:
Ví dụ cơ bản(Bài toán 1): Cho đoạn $BC$ cố định và điểm $A$ thay đổi sao cho $\widehat{BAC}=\alpha ^{o}$
Quỹ tích điểm $A$ là tập hợp tất cả các điểm $A$ thoả mãn điều kiện trên.
Trong bài toán trên, quỹ tích điểm $A$ là cung $BC$ sao cho số đo cung $BC$ bằng $\alpha$ (Hình trên)
Bài toán 2: Cho góc $xOy$. Quy tích điểm $A$ nằm trong $xOy$ và khoảng cách từ $A$ đến $Ox$ bằng khoảng cách từ $A$ đến $Oy$ là phân giác trong góc $xOy$
Bài toán 3: Cho đoạn thẳng $AB$, quỹ tích các điểm $M$ sao cho $MA=MB$ và đường trung trực của $AB$
Và còn rất nhiều loại quỹ tích khác.
VI. Tứ giác nội tiếp: Là tứ giác có tất cả các đỉnh cùng thuộc 1 đường tròn. Có tổng 2 góc đối bằng $180^{o}$. Tứ giác có tổng 2 góc đối bằng $180^{o}$ thì tứ giác đó nội tiếp.
Trên là các kiến thức trọng tâm.
Và ở bài sau mình sẽ nói đến các kiến thức khác nâng cao hơn.
Pic này giúp các bạn rèn luyện, thuần thục hơn trong việc giải hình 9 và chủ yếu là hình về đường tròn.
Mong các bạn ủng hộ và gõ tiếng việt, Latex.
Giờ đến phần lý thuyết trước, mình chỉ nói đến một số lý thuyết trọng tâm vào việc giải hình ở HKII.
I. Góc nội tiếp:
Góc $BAC$ nội tiếp, có $\widehat{BAC}=\dfrac{1}{2}\widehat{BOC}$
Nói tóm lại, góc nội tiếp là góc có đỉnh thuộc đường tròn, bằng nửa số đo cung bị chắn.
II. Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung:
Góc $MAB$ là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, $\widehat{MAB}=\dfrac{1}{2}\widehat{AOB}$
Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung mà dây cung đó chắn.
III. Góc có đỉnh bên trong đường tròn:
Góc $AMB, BMC,CMD, DMA$ là góc có đỉnh bên trong đường tròn.
$\widehat{AMB}=\widehat{CMD}=\dfrac{1}{2}(\widehat{AOB}+\widehat{COD})$
Góc có đỉnh bên trong đường tròn có số đo bằng nửa tổng số đo 2 cung bị chắn.
VI. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn:
$\widehat{AMB}=\dfrac{1}{2}(\widehat{COD}-\widehat{AOB})$
Nói cách khác góc có đỉnh bên ngoài đường tròn có số đo bẳng nửa hiệu số đo 2 cung bị chắn.
V. Quỹ tích:
Ví dụ cơ bản(Bài toán 1): Cho đoạn $BC$ cố định và điểm $A$ thay đổi sao cho $\widehat{BAC}=\alpha ^{o}$
Quỹ tích điểm $A$ là tập hợp tất cả các điểm $A$ thoả mãn điều kiện trên.
Trong bài toán trên, quỹ tích điểm $A$ là cung $BC$ sao cho số đo cung $BC$ bằng $\alpha$ (Hình trên)
Bài toán 2: Cho góc $xOy$. Quy tích điểm $A$ nằm trong $xOy$ và khoảng cách từ $A$ đến $Ox$ bằng khoảng cách từ $A$ đến $Oy$ là phân giác trong góc $xOy$
Bài toán 3: Cho đoạn thẳng $AB$, quỹ tích các điểm $M$ sao cho $MA=MB$ và đường trung trực của $AB$
Và còn rất nhiều loại quỹ tích khác.
VI. Tứ giác nội tiếp: Là tứ giác có tất cả các đỉnh cùng thuộc 1 đường tròn. Có tổng 2 góc đối bằng $180^{o}$. Tứ giác có tổng 2 góc đối bằng $180^{o}$ thì tứ giác đó nội tiếp.
Trên là các kiến thức trọng tâm.
Và ở bài sau mình sẽ nói đến các kiến thức khác nâng cao hơn.
Last edited by a moderator: