1.Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu. Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
Chọn câu trả lời đúng
A: Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
B: Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu.
C: Tất cả con gái của họ đều không mắc bệnh mù màu.
D: Tất cả con gái của họ đều mang gen quy định bệnh máu khó đông.
2.Nghiên cứu phả hệ sau, hãy cho biết lựa chọn nào dưới đây giải thích đúng sự di truyền của tính trạng trên phả hệ:
Chọn câu trả lời đúng
A: Tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
B: Tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y qui định.
C: Tính trạng do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y qui định.
D: Tính trạng do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
3.Ở người, màu mắt nâu là trội và màu mắt xanh là lặn. Khi một người đàn ông mắt nâu kết hôn với người phụ nữ mắt xanh và họ có con trai mắt nâu, con gái mắt xanh. Có thể kết luận chắc chắn rằng:
Chọn câu trả lời đúng
A: Gen qui định màu mắt liên kết với X
B: Cả hai cha mẹ đều đồng hợp tử.
C: Người đàn ông là dị hợp tử.
D: Người đàn ông có kiểu gen đồng hợp.
4.Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ và bố là:
Chọn câu trả lời đúng
$A: DdX^MX^m \times ddX^MY.$
$B: ddX^MX^m \times DdX^MY.$
$C: DdX^MX^M \times DdXMY.$
$D: DdX^MX^m \times DdX^MY.$
5.Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn quy định. Bố mẹ có kiểu gen: $X^AX^a \times X^AY$, họ sinh con có kiểu gen $X^AX^aX^a$. Nếu không có sự biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể thì nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là:
Chọn câu trả lời đúng
A: Do sự rối loạn phân bào I xảy ra trong giảm phân của mẹ.
B: Do sự rối loạn phân bào I xảy ra trong giảm phân của bố.
C: Do sự rối loạn phân bào II xảy ra trong giảm phân của bố.
D: Do sự rối loạn phân bào II xảy ra trong giảm phân của mẹ.
6. Nếu trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố có sự rối loạn trong phân bào II, nghĩa là cặp nhiễm sắc thể XY không phân li còn mẹ giảm phân bình thường, con của họ sinh ra có thể mắc các hội chứng:
Chọn câu trả lời đúng
A: Claiphentơ và Tơcnơ.
B: Siêu nữ và Tơcnơ và Claiphento.
C: Siêu nam và Tơcnơ.
D: Siêu nữ và Claiphentơ.
7.Dưới đây là sơ đồ phả hệ về một bệnh rất hiếm gặp ở người: Trong quần thể, tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp về bệnh này là 80%. Nếu người phụ nữ III8 đi lấy người đàn ông bình thường thì xác suất để họ sinh một đứa con bị bệnh là:
Chọn câu trả lời đúng
$A: \frac{2}{15} .$
$B: \frac{4}{25} .$
$C: \frac{1}{9} .$
$D: \frac{1}{4} .$
8. Bệnh do gen trội trên nhiễm sắc thể X ở người gây ra có đặc điểm:
Chọn câu trả lời đúng
A: Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.
B: Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.
C: Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.
D: Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.
9. Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người?
Chọn câu trả lời đúng
A: Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
B: Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh.
C: Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên.
D: Tư vấn di truyền y học.
10.Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định ( không có trên Y), cách nhau 8 cM . Theo sơ đồ phả hệ dưới đây:
Cho rằng không có đột biến xảy ra, xác suất để cặp vợ chồng (3) và (4) ở thế hệ II trong phả hệ này sinh ra đứa con gái chỉ mắc bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng
A: 50%.
B: 4%.
C: 43%.
D: 25 %.
11. U ác tính khác u lành tính như thế nào?
Chọn câu trả lời đúng
A: Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.
B: Các tế bào có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển vào máu đi đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u.
C: Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào và di chuyển vào gen.
D: Các tế bào không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển vào máu để đi đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
12. Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên nhiễm sắc thể thường qui định, alen lặn qui định người bình thường. Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%. Xác suất sinh đứa con gái bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng
A: 62,5%.
B: 37,5%.
C: 43,75%
D: 31,25%.
13. Người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?
Chọn câu trả lời đúng
A: Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích nhiễm sắc thể thường.
B: Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.
C: Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích nhiễm sắc thể giới tính X.
D: Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.
14. Khi nghiên cứu di truyền học người gặp phải khó khăn như:
1- Con người chín sinh dục muộn.
2- Số lượng con ít.
3- Số lượng các tính trạng nhiều.
4- Đời sống của một thế hệ kéo dài.
5- Không thể áp dụng phương pháp phân tích di truyền như ở các sinh vật khác vì lí do xã hội.
6- Không thể áp dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí, hóa…
7- Số lượng nhiễm sắc thể và gen nhiều.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
Chọn câu trả lời đúng
A: 2,3,4,5,6.
B: 1,2,3,5,6.
C: 1,2,3,4,5,7.
D: 1,2,4,5,6.
15. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho:
Chọn câu trả lời đúng
A: Cách li sau hợp tử.
B: Cách li mùa vụ.
C: Cách li tập tính.
D: Cách li trước hợp tử.
16. Ở người, tính trạng nhóm máu A, B, AB, O do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng
$A: \frac{3}{4} .$
$B: \frac{119}{144} .$
$C: \frac{19}{24}.$
$D: \frac{25}{144} .$
17. Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện qua ít nhất là:
Chọn câu trả lời đúng
A: 3 thế hệ.
B: 2 thế hệ.
C: 10 thế hệ.
D: 5 thế hệ.
18. Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là:
Chọn câu trả lời đúng
A: Ung thư máu và máu khó đông.
B: Mù màu và máu khó đông.
C: Bạch tạng và ung thư máu.
D: Bệnh Đao và hồng cầu lưỡi liềm.
19. Ở người, có các kiểu gen qui định nhóm máu sau đây:
- $I^AI^A, I^AI^O$ qui định máu A.
- $I^BI^B, I^BI^O$ qui định máu B.
- $I^AI^B$ qui định máu AB.
- $I^OI^O$ qui định máu O.
Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình của 2 anh em sinh đôi nói trên là
Chọn câu trả lời đúng
A: $I^AI^B$ (máu AB).
B: $I^BI^B$ hoặc $I^BI^O$ (máu B).
C: $IOIO$ (máu O).
D: $I^AI^A$ hoặc $I^AI^O$ (máu A).
20. Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ: $AaX^MX^m \times aaX^MY$?
Chọn câu trả lời đúng
A: Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
B: Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.
C: Con trai thuận tay phải, mù màu.
D: Con gái thuận tay phải, mù màu.
21. Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
Chọn câu trả lời đúng
A: Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền trên người.
B: Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.
C: Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.
D: Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.
22. Ở người, yếu tố có thể được xem là một nguyên nhân góp phần làm tăng xuất hiện bệnh di truyền ở trẻ được sinh ra là:
Chọn câu trả lời đúng
A: Trứng chậm thụ tinh sau khi rụng.
B: Trẻ suy dinh dưỡng sau khi sinh.
C: Người mẹ bị cúm trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kì.
D: Người mẹ sinh con ở tuổi cao (ngoài 35 tuổi).
23. Hội chứng Tơcnơ ở người có biểu hiện:
Chọn câu trả lời đúng
A: Nữ, thiếu 1 nhiễm sắc thể giới tính.
B: Nam, thừa 1 nhiễm sắc thể giới tính.
C: Nam, thiếu 1 nhiễm sắc thể thường.
D: Nữ, thừa 1 nhiễm sắc thể thường.
24. Trong nghiên cứu di truyền ở người, phương pháp giúp phát hiện ra nhiều bệnh tật phát sinh do đột biến số lượng nhiễm sắc thể nhanh nhất là:
Chọn câu trả lời đúng
A: Nghiên cứu di truyền phân tử.
B: Nghiên cứu di truyền tế bào.
C: Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D: Nghiên cứu phả hệ.
25. Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng?
Chọn câu trả lời đúng
A: Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.
B: Bố đã bị đột biến trong quá trình tạo giao tử.
C: Tế bào sinh dưỡng của đứa trẻ nói trên có chứa 47 nhiễm sắc thể.
D: Đứa trẻ nói trên là thể dị bội một nhiễm.
Nguồn: viettelstudy.vn