1. Nhận biết:
Các kiến thức về thể loại văn bản:
- Thơ năm chữ (Ngũ ngôn):
+Thơ ngũ ngôn có độ dài ngắn khác nhau nhưng được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ gồm 4 dòng thơ.
+ Nhận biết dễ nhất là dựa vào số câu số chữ: mỗi câu có 5 chữ
- Song Thất Lục Bát:
+ Thể thơ Song Thất Lục Bát này là của riêng Việt nam ta, cho nên luật thơ không gò bó theo các kiểu thơ khác.
+ Nhận biết: Thơ Song Thất Lục Bát gồm mỗi đoạn có 4 câu, hai câu đầu là Song Thất, có nghĩa là mỗi câu có 7 chữ, hai câu cuối là Lục, Bát, câu thứ ba sáu chữ, câu thứ 4 tám chữ.
- Lục Bát:
+ Thể thơ Lục Bát là loại thơ một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nối liền nhau. Bài thơ lục bát thông thường được bắt đầu bằng câu lục và kết thúc bằng câu bát.Lục Bát là thể thơ thông dụng nhất
+ Cách nhận biết đơn giản là đếm số chữ trong mỗi dòng thơ
- Đường Luật
+ Đường luật có nhiều loại: Thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt,
+ Nhận biết :Bố Cục Của Thơ Đường Luật
Trong thơ Thất ngôn bát cú Đường Luật có kết cấu: Đề - thực - luận - kết,...
- Nhật dụng: là loại văn bản được sử dụngthường xuyên trong cuộc sống hàng ngày, là thể loạivăn bản tường thuật, thuyết minh, miêu tả, bàn luận, đánh giá về một sự vật, hiện tượng xung quanh hoạt động của con người,...
Các phương thức biểu đạt:
- Tự sự: là phương thức kể một chuỗi sự việc về các nhân vật, khắc hoạ tâm lí nhân vật, nêu lên giá trị bài học, giá trị nhận thức từ câu chuyện.
- Miêu tả: là phương thức mô tả hoá hình dáng cụ thể của sự vật, sự việc, mở ra thế giới nội tâm của nhân vật qua hình thức miêu tả.
- Nghị luận: là phương thức nêu lên quan điểm, bàn về một vấn đề nào đó mang tính lí lẽ đúng sai, tốt xấu, nên hay không nên, thuyết phục ngưởi đọc theo những lí lẽ, dẫn chứng nêu ra.
- Biểu cảm: biểu là biểu lộ, bộc lộ, cảm là tình cảm, xúc. Văn biểu cảm thoả mãn nhu cầu người đọc về việc bộc bạch những cảm xúc của con người đến với con người, mọi người xung quanh
- Thuyết minh: thuyết giảng, thuyết trình, cung cấp những tri thức khoa học đến người đọc.
- Hành chính – công vụ: là phương thức dùng để giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa các khu vực.
Đặc điểm diễn đạt và chức năng của các phong cách ngôn ngữ
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Khái niệm, phạm vi sử dụng: Là phong cách ngôn ngữ hằng ngày, mang tính chất tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau truốt
- Phân loại: VB nói; VB viết
- Đặc điểm: Tính cá thể; Tính sinh động, cụ thể; Tính cảm xúc.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Khái niệm, phạm vi sử dụng: Là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương.
- Phân loại: Tự sự; Trữ tình; Kịch
- Đặc điểm: Tính thẩm mỹ; Tính đa nghĩa; Dấu ấn riêng của tác giả.
Phong cách ngôn ngữ báo chí
- Khái niệm, phạm vi sử dụng: Là phong cách ngôn ngữ dùng trong báo chí, thông báo tin tức thời sự
- Phân loại: Bản tin; Phóng sự; Tiểu phẩm
- Đặc điểm: Tính thông tin thời sự; Tính ngắn gọn; Tính sinh động, hấp dẫn.
Phong cách ngôn ngữ chính luận
- Khái niệm, phạm vi sử dụng: Là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản trực tiếp bày tỏ tư tưởng, lập trường, thái độ đối với những vấn đề thiết thực, nóng bỏng của đời sống, chính trị - xã hội.
- Phân loai: Tuyên ngôn, lời kêu gọi, bài xã luận...
- Đặc điểm:
+ Tính công khai về chính kiến, lập trường, tư tưởng chính trị
+ Tính chặt chẽ trong lập luận
+ Tính truyền cảm mạnh mẽ
Phong cách ngôn ngữ khoa hoc
- Khái niệm, phạm vi sử dụng: Là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực khoa học – công nghệ
- Phân loại:
+ Văn bản khoa học chuyên sâu
+ Văn bản khoa học giáo khoa
+ Văn bản khoa học phổ cập
- Đặc điểm:
+ Tính khái quát, trừu tượng
+ Tính lí trí, logic
+ Tính khách quan, phi cá thể.
Phong cách ngôn ngữ hành chính
- Khái niệm và phạm vi sử dụng: Là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội.
- Phân loại:
+ Văn bản quy phạm pháp luật
+ Văn bản hội nghị
+ Văn bản thủ tục hành chính
- Đặc điểm:
+ Tính khuôn mẫu
+ Tính minh xác
+ Tính công vụ
Liên kết câu:
- Phép nối: dùng các quan hệ từ như Vì, thế mà, vì vậy, nhưng,... để nối liên kết các câu
- Phép lặp: lặp lại một từ ngữ, một cụm từ có mặt ở câu trước
- Phép thế: sử dụng từ đồng nghĩa thay thế hình thức của từ ở các câu trước đó.
2. Thông hiểu:
Các biện pháp tu từ và các biện pháp nghệ thuật khác
- So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: Cô ấy đẹp như hoa, Lan có mái tóc tựa như của B
- Nhân hoá: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi.
Ví dụ: Lúa non chào người nông dân
- Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác áo nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ: "Hoa ghen thua thắm/ Liễu hờn kém xanh"
- Hoán dụ: là cách gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có quan hệ nhất định.
Ví dụ: "Đầu súng trăng treo"
- Nói quá: là gọi tả con vật cây cối đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi.
Ví dụ: Hát nghe như sấm
- Nói giảm, nói tránh:là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giácquá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: Ông nội tội hôm qua đã mất
- Liệt kê: là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế, tư tưởng tình cảm.
Ví dụ: "Hạt mưa, tấc cỏ, ba xuân"
- Điệp ngữ: là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây xúc động mạnh.
Ví dụ: Mưa rơi. Mưa đi qua để lại bao nỗi nhớ
- Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước..., làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ví dụ: Già như trái cà, đói như con sói
Câu hỏi sẽ hỏi ta về nêu ra biện pháp tu từ và tác dụng:
Cách trả lời:
- Nêu ra 1 phép tu từ/ thủ pháp nghệ thuật được sử dụng
- Biện pháp tu từ ấy nhằm nhấn mạnh về (nội dung văn bản, nội dung của một câu, một đoạn,...) và làm sinh động, hấp dẫn người đọc.
3. Vận dụng:
- Tóm tắt nội dung đoạn trích
+ Đọc kĩ văn bản, gạch chân những từ khoá gợi ra cho ta những ý nghĩa nhất định
+ Suy nghĩ trả lời, viết thành một đoạn văn ngắn hoặc 3-5 câu tùy theo yêu cầu đề bài.
- Lí giải và bày tỏ quan điểm:
+ Đồng tình hay không đồng tình hay vừa đồng tình vừa không đồng tình.
+ Trình bày quan điểm cá nhân về câu nói, nhận định, đưa ra lí lẽ thuyết phục.