Chữa đề thi Thử ĐH môn Lí tuần 1 tháng 3 -2014

  • Thread starter hocmai.tuyensinh
  • Ngày gửi
  • Replies 34
  • Views 2,286

H

hangthuthu

Câu 21. Suất điện động hiệu dụng tỉ lệ thuận với tần số dòng điện phát ra, nên ta có
$\frac{{E'}}{E} = \frac{{60}}{{50}} = \frac{{E + 40}}{E}$ \Rightarrow E = 200V
. Hai lần tăng tốc độ quay một lượng như nhau thì suất điện động hiệu dụng tăng những lượng như nhau , Tức là E” = E + 2.40 = 280V. Đáp án A.
 
Last edited by a moderator:
H

hangthuthu

Câu 24. Biên độ $A = \Delta {l_0} = g/{\omega ^2} = \frac{{1000}}{{{\omega ^2}}}(cm)$ \Leftrightarrow ${\omega ^2} = \frac{{1000}}{A}$;${v^2} = {\omega ^2}({A^2} - {x^2})$ \Leftrightarrow $2500 = \frac{{1000}}{A}({A^2} - 12,5)$ \Leftrightarrow A = 5cm Vật đi được 27,5 = 20 + 5 + 2,5 phải mất thời gian \[t = (1 +1/3)T =\frac{4}{3}\frac{{2\pi }}{{10\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 2 \pi }}{{15}}s\] . Đáp án C.
 
Last edited by a moderator:
H

hangthuthu

câu 27:
${\vec p_\alpha } + {\vec p_x} = 0$ \Rightarrow ${m_\alpha }K_\alpha ^{} = {m_x}{K_x}$ \Leftrightarrow $\frac{{K_\alpha ^{}}}{{{K_x}}} = \frac{{{m_x}}}{{{m_\alpha }}}$ > 1 \Rightarrow $K_\alpha ^{}$ > ${K_x}$
 
Last edited by a moderator:
H

hangthuthu

câu 29
$\lambda = \frac{{hc}}{{e{U_{AK}}}}$;$\lambda ' = \frac{{hc}}{{eU{'_{AK}}}}$ \Rightarrow $\frac{\lambda }{{\lambda '}} = \frac{{U{'_{AK}}}}{{{U_{AK}}}} = 1,4$ \Rightarrow $\frac{{\lambda '}}{\lambda } = \frac{1}{{1,4}} = 0,7143$ \Rightarrow bước sóng giảm 28,6%. Đáp án B.
 
H

hangthuthu

Câu 31. Áp dụng công thức ${v^2} = {\omega ^2}(S_0^2 - {s^2}) = \frac{g}{l}(\alpha _0^2{l^2} - {s^2})$ ta tìm được l = 1,6m;$\omega = 2,5rad/s$ . Gia tốc tiếp tuyến có độ lớn at =${\omega ^2}s = 0,5m/{s^2}$ . Gia tốc pháp tuyến ${a_n} = \frac{{{v^2}}}{l} \Rightarrow a = \sqrt {a_t^2 + a_n^2} \approx 0,506m/{s^2}$. Đáp án B
 
H

hangthuthu

Câu 33. $\lambda = \frac{v}{f}$ =12cm. Khoảng cách MN = 26cm = 2$\lambda + \frac{1}{6}\lambda $ .Khoảng thời gian ngắn nhất $\Delta t = \frac{1}{6}T = \frac{1}{{60}}s$. Đáp án B
 
H

hangthuthu

câu 35:
${P_1} = 3{P_2}$ \Leftrightarrow $\frac{{{I_1}}}{{I2}} = \sqrt 3 = \frac{{3\cos {\phi _2}}}{{\cos {\phi _1}}}$;${L_1} > {L_2}$ \Rightarrow ${\phi _1}$;${\phi _2}$..saocho:$\frac{{3\sin {\phi _1}}}{{\cos {\phi _1}}} = 3\tan {\phi _1}$ \Rightarrow ${\phi _1} = \pi /6$;${\phi _2} = \pi /3$
 
H

hangthuthu

Câu 36. Chu kỳ \[T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{{g + a}}} = 1s\] . Thời gian dao động \[t = \sqrt {\frac{{2h}}{a}} = 10s \Rightarrow N = \frac{t}{T} = 10\] . Đáp án C.
 
H

hangthuthu

Câu 38. Điều chỉnh điện dung để UC đạt cực đại thì điện áp uLR vuông pha với u nên ta có $u = {U_0}\cos \Phi$ ;${u_{LR}} = {U_{0LR}}\sin \Phi $\Rightarrow $\frac{{{u^2}}}{{U_0^2}} + \frac{{{u_{LR}}^2}}{{U_{0LR}^2}} = 1$ (*). Mặt khác áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có$\frac{1}{{U_{0R}^2}} = \frac{1}{{U_0^2}} + \frac{1}{{U_{0LR}^2}}$ (**). Từ (*) và (**) tìm được $U_0^2 = \frac{{{u^2} - u_{LR}^2}}{{1 - \frac{{u_{LR}^2}}{{U_{0R}^2}}}} = {72.25^2}$ $U = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = 150V$ . Đáp án C.
 
H

hangthuthu

Câu 39. $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{60}}{{15}} = 4cm$. Biên độ của dao động tổng hợp $A =2a\cos (\pi \frac{{\Delta d}}{\lambda } - \frac{\pi }{4})$ . Điểm không dao động có $\Delta d = (k + 3/4)\lambda ; - 16 \le \Delta d = (k + 3/4)\lambda \le 16$ \Rightarrow $k = \left[ { - 4,...0....3} \right]$
Điểm gần O nhất có $\Delta d$ nhỏ nhất,$\Delta {d_{\min }} = 0,25\lambda = 1cm$ \Rightarrow ${d_2} = 8,5$ \Rightarrow ${x_{\min }} = 8,5 - 8 = 0,5cm\infty$ . Đáp án D.
 
H

hangthuthu

Câu 41. Biên độ ban đầu ${A_0} = \Delta {l_0} = \frac{{({m_A} + {m_B})g}}{k} = 6cm$; \Rightarrow $\Delta {l_{\max }} = 2{A_0} = 12cm$
Biên độ sau $A = \Delta {l_{\max }} - \frac{{{m_A}g}}{k} = 10cm$. Chiều dài ngắn nhất của lò xo ${l_{\min }} = {l_0} + \Delta {l_{\max }} - 2A = 22cm$ .Đáp án D.
 
H

hangthuthu

Câu 45. Dễ thấy ${Z_{C1}} = 160\Omega$ ;${Z_{C2}} = 90\Omega $ .
${I_1} = \frac{{{P_{\max }}}}{U} = 0,625A $\Rightarrow $R + r = \frac{U}{{{I_1}}} = 240\Omega ;{Z_L} = {Z_{C1}} = 160\Omega$ .
Mặt khác ${\vec U_{RC2}} \bot {\vec U_{Lr}}$ \Rightarrow $\frac{{{Z_{C2}}}}{R} = \frac{r}{{{Z_L}}}$ \Rightarrow Rr = {Z_L}{Z_{C2}} = 14400$ . Ta nhận thấy ngay R = r = 120
Khi đó ${I_2} = \frac{U}{{Z'}} = 0,6A$ \Rightarrow ${U_{Lr}} = {I_2}{Z_{Lr}} = 120V$ . Đáp án B.
 
H

hangthuthu

câu 46:
\[\begin{array}{l}
{u_{M1}} = 2.4\cos \pi \frac{{\Delta {d_1}}}{\lambda }\cos (\omega t - \pi \frac{{{d_1} + {d_2}}}{\lambda });{u_{M2}} = 2.4\cos \pi \frac{{\Delta {d_2}}}{\lambda }\cos (\omega t - \pi \frac{{d{'_1} + d{'_2}}}{\lambda });{d_1} + {d_2} = d{'_1} + d{'_2} \\
\Rightarrow \frac{{{u_{M2}}}}{{{u_{M1}}}} = \frac{{\cos \pi \Delta {d_2}/\lambda }}{{\cos \pi \Delta {d_2}/\lambda }} = - \frac{{\cos \pi /6}}{{\cos \pi /3}} = - \sqrt 3 \Rightarrow {u_{M2}} = - \sqrt 3 {u_{M1}} = - 3\sqrt 3 cm \\
\end{array}\]
 
H

hangthuthu

câu 49:
$2{i_{}} = \frac{{D + \Delta D}}{a}\lambda$ ;${i_{}} = \frac{{D - \Delta D}}{a}\lambda$ \Rightarrow $\Delta D = D/3$;${i_0} = \frac{D}{a}\lambda = 1mm$ \Rightarrow $i{'_{}} = \frac{{D + 3\Delta D}}{a}\lambda = \frac{{2D}}{a}\lambda = 2{i_0} = 2mm\$
 
H

hangthuthu

câu 50:
\[\begin{array}{l}
L = C{R^2} = C{r^2} \Rightarrow {R^2} = {r^2} = {Z_L}{Z_C};{U_{RC}} = \sqrt 3 {U_{Lr}} \Leftrightarrow Z_{RC}^2 = 3Z_{Lr}^2 \Leftrightarrow {R^2} + Z_C^2 = 3(Z_L^2 + {R^2}) \\
\Leftrightarrow - 3Z_L^2 + Z_C^2 = 2{R^2}(*);{R^2} = {Z_L}{Z_C}(**) \\
\end{array}\]
\[{Z_L} = \frac{R}{{\sqrt 3 }};{Z_C} = \sqrt 3 R \Rightarrow Z = \sqrt {{{(R + r)}^2} + Z_{LC}^2} = \frac{{4R}}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \cos \phi = \frac{{R + r}}{Z} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \approx 0,866\]
 
Top Bottom