Ngoại ngữ Chủ đề tổng hợp ngữ pháp tiếng anh

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Tính từ – Những trường hợp đặc biệt
Tính từ là từ chỉ tính chất, dùng để miêu tả hoặc bổ nghĩa cho một danh từ hoặc một đại từ. Khi kết hợp với một danh từ để tạo thành một ngữ danh từ, tính từ đứng trước danh từ.Khi tính từ làm vị ngữ trong câu thì tính từ phải đứng sau động từ TO BE đã được chia đúng theo chủ ngữ cũng như theo thời gian (thì).
Example:
- A BEAUTIFUL WOMAN (một người đàn bà đẹp)
- THAT WOMAN IS BEAUTIFUL. (Người đàn bà đó đẹp)
Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ có thể đi sau một động từ. Tuy nhiên, ngay cả ở trong những trường hợp này, tính từ vẫn không làm nhiệm vụ của trạng từ, tức làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho động từ, mà tính từ chỉ bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc là một bộ phận của một định ngữ (idiom). Sau đây là danh sách những động từ đi trước tính từ:
- LOOK: trông có vẻ
SHE LOOKS YOUNGER THAN HER AGE (Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của mình).
- FEEL: sờ có vẻ
THIS FABRIC FEELS SOFT. (Loại vải này mềm -sờ vào có vẻ mềm-)
- SOUND: nghe có vẻ
THAT SOUNDS LIKE A GOOD PLAN. (Kế hoạch đó nghe hay đấy.)
- TASTE: nếm có vẻ
THIS MILK TASTES SOUR. (Chỗ sữa này nếm có mùi chua)
- SMELL: ngửi có vẻ
THE FOOD SHE COOKS ALWAYS SMELLS GOOD. (Đồ ăn cô ấy nấu lúc nào cũng thơm)
- BECOME: trở nên
I WANTED TO BECOME INDEPENDENT BEFORE I WAS 18. (Trước tuổi 18, tôi đã muốn được tự lập – đã muốn trở nên tự lập)
- GET: trở nên
MY BROTHER GOT RICH EARLY BECAUSE HE STARTED HIS OWN BUSINESS. (Anh tôi trở nên giàu có sớm bởi vì anh ấy đã ra kinh doanh riêng.)
- SEEM: dường như, có vẻ như
AT FIRST, LEARNING HOW TO SWIM SEEMED IMPOSSIBLE TO ME. (Mới đầu, việc học bơi được đối với tôi có vẻ như một điều không thể thực hiện được).
- TURN: trở nên, chuyển sang
HE CROSSED THE STREET BEFORE THE LIGHT TURNED GREEN. (Ông ấy băng qua đường trước khi đèn giao thông chuyển sang xanh).
- APPEAR: có vẻ (diện mạo bề ngoài có vẻ)
SHE APPEARS TO BE CONFIDENT, BUT I THINK SHE IS NERVOUS. (Cô ta có vẻ bề ngoài tự tin nhưng tôi nghĩ cô ta đang hồi hộp)
- GROW: trở nên, chuyển sang
I GREW ANGRY AS I LISTENED TO THE STORY. (Tôi thấy giận lên khi nghe qua câu chuyện)
- PROVE: hóa ra
HIS EFFORTS PROVED FRUITLESS. (Những nỗ lực của anh ấy đã hóa ra vô ích)
- REMAIN: giữ, duy trì
HE TRIED TO REMAIN CALM. (Anh ấy cố gắng giữ bình tĩnh)
- STAY: giữ, duy trì
WOMEN DO ALL KINDS OF THINGS TO TRY TO STAY YOUNG. (Phụ nữ làm đủ mọi thứ để cố duy trì vẻ trẻ trung).

1227985a-f232-4dc3-a73c-0a3871d7dbdc_AdjectivesPosters.jpg


* Một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:
- SHE LOOKS AT ME FUNNY. (Cô ấy nhìn tôi với cái nhìn kỳ lạ.)
- HE TALKS FUNNY. (Anh ấy nói giọng kỳ kỳ.)
- HE WALKS FUNNY. (Anh ấy đi tướng đi sao sao ấy.)
- I LIKE MY EGGS RAW. (Hễ ăn trứng thì tôi thích ăn sống.)
- YOUR DREAMS CAN COME TRUE IF YOU HAVE THE COURAGE TO PURSUE THEM. (Những giấc mơ của bạn có thểthành hiện thực nếu bạn có dũng khí để theo đuổi chúng.)
(Sưu tầm)
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Giới từ: có thể bạn chưa biết!
Khi nói về giới từ ta thường nghĩ ngay đến: in, at, on ..v..v chứ có bao giờ bạn nghĩ rằng các chữ: saving, notwithstanding, thậm chí là in order to lại là giới từ! Những sai lầm thường gặp khi dùng giới từ là:
1) Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó:
Ví dụ : Trước đó ta gặp: worry about: lo lắng về. Lần sau gặp chữ: disscuss _____ (thảo luận về) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2) Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng "on")
3) Bị tiếng Việt ảnh hưởng:
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự) liền dùng ngay with (với) => sai (đúng ra phải dùng "to") Và còn rất nhiều vấn đề khác nữa làm cho chúng ta bối rối không biết đâu mà lần. Nếu bạn cũng thấy”bối rối” như mình thì tại sao chúng ta không cùng nhau tìm hiểu kỹ càng về chúng nhỉ?
0e03047e-4f0c-4e54-9419-483c5aee6b92_miceprep.jpg

GIỚI TỪ LÀ GÌ?
Người ta thường nói “ biết người biết ta, trăm trận trăm thắng” vậy truớc khi học về giới từ ta phải biết “nó” là gì, công thức, cấu tạo …. thế nào thì mới “thắng” nó được chứ phải không các bạn ?
ĐỊNH NGHĨA:
Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ (hoặc tương đương danh từ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.
Ví dụ : I lie on the bed
Nếu không có giới từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, người đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay…. bên dưới cái giường! Ở trên ta có nhắc đến “từ tương đương danh từ “ đi sau giới từ, vậy chúng là những chữ nào?
TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ:
Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ) cho giới từ đó, chúng có thể là những loại sau:
1) Danh từ (noun): The book is on the table
2) Đại từ (pronoun): I worry about her
3) Trạng từ (adverb): I will wait for you till tomorrow
4) Động danh từ (gerund): I dream of winning a lottery
5) Cụm từ (phrase): He will not pay me till after the meal
6) Mệnh đề (clause): I only recognized him by the way he spoke
HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ
1) Giới từ đơn (simple prepositions): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2) Giới từ đôi (doubleprepositions): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại : Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
VD:
- The boy runs into the room: Thằng bé chạy vào trong phòng
- He fell onto the road: Anh ta té xuống đường
- I chose her from among the girls: Tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái
3) Giới từ kép (compound prepositions): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4) Giới từ do phân từ (participle prepositions): According to (tùy theo), during (trong khoảng), owing to (do ở), pending (trong khi, saving = save = except (ngoại trừ), notwithstanding (mặc dù), past (hơn, qua), considering (xét theo), concerning (về vấn đề, về), regarding (về vấn đề), touching (về vấn đề), excepting = except (ngoại trừ)
VD:
She is very intelligent, considering her age: Xét theo tuổi thì cô ấy rất thông minh.
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những cụm động từ thường gặp trong tiếng Anh
Những cụm động từ bao gồm hai từ: một động từ chính và một giới từ. Hãy xem những ví dụ dưới đây:
to turn something off = to stop something working, to switch something off
ngừng một cái vật gì đang hoạt động, tắt một cái gì đó

to work on something = to concentrate on a task, to do a task
tập trung vào một việc, làm một việc

to cut something off = to stop the supply of something, to disconnect something
ngừng cung cấp một cái gì đó, cắt ngừng một cái gì

to get on with something = to do something without delay
bắt đầu làm một việc gì đó ngay lập tức

to carry on = to continue
tiếp tục

to put someone off = to distract someone
làm một người nào đó mất tập trung

to put up with something = to tolerate something
bỏ qua một việc gì đó


46a4f742-c8f5-4631-b7a5-91f000640954_Graphic2.jpg

Có bốn loại cụm động từ khác nhau:
Loại A:
Những động từ này đi với một direct object - bổ ngữ trực tiếp - (đây là những ngoại động từ)

I turned off the water.
Tôi khóa vòi nước.

I cut off the water.
Tôi ngừng việc cung cấp nước.

He picked up Spanish easily.
Anh ta học tiếng Tây Ban Nha rất nhanh.

Bạn có thể tách rời hai phần của cụm động từ bằng một bổ ngữ:
I turned the water off.
I cut the water off.
He picked Spanish up easily.
Nếu bạn sử dụng một object pronoun - bổ ngữ đại từ - như : me, you, him, her, it, us, them, bạn phải tách rời hai phần của cụm động từ:
I turned it off.
I cut it off.
He picked it up easily.

Loại B: Những động từ này đi với một direct object - bổ ngữ trực tiếp - (đây là những ngoại động từ) nhưng bạn không thể tách rời hai phần của động từ:

I'm working on a new project.
I'm working on it.
Tôi đang làm một đề án mới.

Keep off the grass!
Keep off it!
Không giẫm lên cỏ!

Loại C: Đây là những cụm động từ không cần direct object - bổ ngữ trực tiếp - (đây là những nội động từ) và bạn không bao giờ tách rời hai phần của cụm động từ:

Tim didn't stop. He carried on.
Tim đã không ngừng. Anh ta vẫn tiếp tục.

The water finally ran out.
Cuối cùng nước đã hết.

Loại D: Những cụm động từ này bao gồm ba từ. Chúng luôn cần một direct object - bổ ngữ trực tiếp - và bạn không bây giờ tách rời những từ này bằng bổ ngữ hoặc bổ ngữ đại từ:

I put up with it for too long.
Tôi đã chịu đựng nó lâu lắm rồi.

She is looking forward to the weekend.
Cô ta đang mong chờ đến cuối tuần.

Một động, hai loại: Một số cụm động từ có thể là cả hai loại C và D. Bạn có thể thêm giới từ mới vào để động từ có thể đi cùng với bổ ngữ trực tiếp:

To carry on/ to carry on with something.
Even though he was tired, he carried on.
Even though he was tired, he carried on with his work.
Mặc dù anh ta rất mệt, anh ta vẫn tiếp tục làm việc.

To check out/to check out of somewhere.
She checked out at 10 o'clock.
She checked out of the hotel at 10 o'clock.
Cô ta trả phòng tại khách sạn vào lúc 10 giờ.

Những mẫu động từ:
If you have another verb after a phrasal verb, you always use the gerund form (-ing) of the second verb: Nếu bạn có một động từ theo sau một cụm động từ, bạn luôn luôn sử dụng gerund form (-ing) của động từ thứ hai.
He carried on working.
Anh ta vẫn tiếp tục làm việc.
I'm looking forward to meeting you.
Tôi mong đợi được gặp ông.
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Bốn vai trò của dấu phẩy trong tiếng Anh
Trong văn viết học thuật của tiếng Anh, việc sử dụng đúng dấu phẩy là một phần quan trọng của kỹ năng ngắt quãng (Punctuation). Dưới đây là bốn chức năng chủ đạo của dấu phẩy trong tiếng Anh.
Mở đầu câu
Ở chức năng này, dấu phẩy có vai trò bắt đầu một mệnh đề hoặc câu hoàn chỉnh.
Ví dụ:
- Bắt đầu một mệnh đề: After two years of studying in the UK, I moved to Germany. (Sau hai năm học tại Anh quốc, tôi chuyển tới Đức).
- Bắt đầu một câu hoàn chỉnh: I was tired yesterday. Therefore, I went to bed early. (Hôm qua tôi mệt. Vì vậy, tôi đã đi ngủ sớm).
minh-hoa-1922-1519006114.jpg
Ảnh minh họa: Triplem
[TBODY] [/TBODY]
Chèn giữa câu
Dấu phẩy cũng có thể được sử dụng để tách biệt hai vế của một câu văn hoàn chỉnh.
Ví dụ:
- The executive board, however, refused our business plan. (Tuy nhiên, ban lãnh đạo đã không chấp nhận kế hoạch kinh doanh của chúng tôi).
- The city center, according to urban planners, is facing severe traffic congestion.(Theo các nhà quy hoạch đô thị, trung tâm thành phố đang phải đối mặt với tình trạng tắc nghẽn giao thông nghiêm trọng).
Chèn cuối câu
Một vai trò phổ biến khác của dấu phẩy là thêm các thông tin ở cuối một câu văn hoàn chỉnh.
Ví dụ:
- My mother enjoyed shopping on the Internet, too. (Mẹ tôi cũng thích mua sắm trên mạng).
Chức năng cộng tác
Dấu phẩy sẽ thực hiện chức năng cộng tác nếu như nó kết nối một danh sách các ý được liệt kê trong câu văn.
Ví dụ:
- He had tried many times to quit smoking, yet he still failed. (Anh ta đã cố gắng nhiều lần để bỏ hút thuốc, nhưng vẫn thất bại).
- I am studying Mathematics, Economics, and Sociology. (Tôi đang học Toán, Kinh tế và Xã hội học).
Sự hiểu nhầm phổ biến về dấu phẩy
Nhiều người nghĩ rằng dấu phẩy không thể đứng trước từ "and". Tuy nhiên, việc này hoàn toàn được chấp nhận trong văn viết học thuật, nhất là khi bạn phải liệt kê một vài ý tưởng dài và phức tạp.
Ví dụ:
- The company is committed to offering high-quality products, delivering orders on time, and providing world-class customer services. (Công ty được ủy thác cung cấp sản phẩm chất lượng cao, giao hàng đúng thời hạn, và cung cấp dịch vụ đẳng cấp thế giới).
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Phân biệt warranty, guaranty, guarantee
Cách phân biệt nghĩa của hai từ warranty và guaranty. Cả hai cùng có nghĩa là bảo đảm, như chữ guarantee.
* Khi ta mua một món đồ, nhà sản xuất bảo đảm sản phẩm đó sẽ chạy tốt trong một thời gian, lời bảo đảm đó viết trên giấy gọi là warranty hay guarantee.
Trong trường hợp này, hai chữ warranty hay guarantee dùng nghĩa như nhau và là danh từ.
- We provide a two-year warranty on all electric goods bought from our store=Chúng tôi bảo đảm tất cả đồ điện mua ở tiệm chúng tôi chạy tốt trong hai năm.
- Our laptops come with a 12-month guarantee=Tất cả những máy vi tính xách tay của hãng chúng tôi có bảo hành 1 năm.
- Can you give me a guarantee that the work will be finished on time?=Ông có bảo đảm là công việc sẽ làm xong đúng hẹn không?

* Guarantee còn có nghĩa là người đứng bảo đảm; và trong nghĩa này tương đương với chữ guarantor hay warrantor/warranter.
- My father served as a guarantor for my loan=Cha tôi ký tên làm người đứng bảo lãnh cho món nợ của tôi.

* Guarantee còn dùng làm động từ, nghĩa là hứa hay bảo đảm.
- All parts are guaranteed against failure for a year=Mọi bộ phận có bảo hành trong 1 năm.
- Even if you complete your training, I can’t guarantee you a job=Dẫu bạn học xong khóa huấn luyện, tôi cũng không hứa là sẽ kiếm việc làm cho bạn.

Tóm lại:

- Guarantee và warranty có thể thay nhau trong nghĩa bảo đảm, bảo hành. Warranty chỉ dùng làm danh từ, còn guarantee ngoài là danh từ còn dùng làm động từ.
- Phát âm: guarantee nhấn mạnh vào vần cuối "tee"; warranty đọc là /uá-rần-tì/ hay /uó-rần-tì/ còn mẫu tự “u” trong guarantee câm, không phát âm /ghè-rần-tí/.
- Chính tả: có hai "r" trong warranty; một "r" trong guarantee. Còn có chữ guaranty (noun and verb) (vật hay giấy hay người bảo đảm), thường dùng trong tiếng Anh; với nghĩa nghĩa bảo đảm, còn người Mỹ trong trường hợp này, thường dùng chữ guarantee.
 
  • Like
Reactions: Chou Chou

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Câu hỏi đuôi: Những trường hợp đặc biệt
I. Câu trần thuật là câu khẳng định và câu hỏi đuôi cũng là câu khẳng định:
Chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi khẳng định cùng với câu trần thuật khẳng định khi chúng ta muốn diễn tả sự ngạc nhiên hay sự thích thú đặc biệt.
Ví dụ:
I shall be staying at my favourite hotel – the five–star hotel in Windsor. ~ Oh, you’ve stayed there before, have you?
(Tôi sẽ ở khách sạn mà tôi yêu thích – khách sạn 5 sao ở Windsor. ~ Ồ, thế ra bạn đã từng ở khách sạn đó trước đây à?)
2551693d-742d-4f0c-961d-5d9955883541_1.jpg

II. Câu hỏi đuôi với câu mệnh lệnh thức
Câu mệnh lệnh thức được dùng để diễn đạt ý muốn ai đó nghe theo lời khuyên của mình. Sau câu mệnh lệnh thức phủ định, chúng ta thường dùng câu hỏi đuôi là “will you?”, và sau câu mệnh lệnh thức khẳng định chúng ta dùng câu hỏi đuôi là “won’t you?”.
Ví dụ:
Don’t stay there long, will you?
(Bạn sẽ không ở đó lâu chứ?)
And do take care, won’t you?
(Và bạn cũng sẽ cẩn thận chứ?)
Sau câu có Let’s chúng ta dùng câu hỏi đuôi “shall we?”, câu này được dùng khi chúng ta muốn gợi ý cho ai làm việc gì đó cùng mình.
Ví dụ:
Let’s have buttered scones with strawberry jam for tea, shall we?
(Chúng ta cùng ăn bánh bơ nướng với mứt dâu tây và trà nhé!)
Với những cuộc trò chuyện mang tính thân mật chúng ta thường bỏ đi đại từ nhân xưng làm chủ ngữ và trợ động từ trong câu trần thuật.
Ví dụ:
Awful weather, isn’t it? (= It’s awful weather, isn’t it?)
(Thời tiết thật kinh khủng phải không?)
Keeping well, are you? (= You’re keeping well, are you?)
(Bạn vẫn khoẻ chứ?)
 
  • Like
Reactions: Chou Chou

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
"USED TO" trong tiếng Anh
c%c3%a1ch%20s%e1%bb%ad%20d%e1%bb%a5ng%20used%20to-2.jpg

c%c3%a1ch%20s%e1%bb%ad%20d%e1%bb%a5ng%20used%20to-3.jpg

c%c3%a1ch%20s%e1%bb%ad%20d%e1%bb%a5ng%20used%20to-4.jpg

c%c3%a1ch%20s%e1%bb%ad%20d%e1%bb%a5ng%20used%20to-5.jpg

c%c3%a1ch%20s%e1%bb%ad%20d%e1%bb%a5ng%20used%20to-6.jpg

c%c3%a1ch%20s%e1%bb%ad%20d%e1%bb%a5ng%20used%20to-7.jpg

(Sưu tầm)
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
8 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh người dùng thường mắc lỗi
Ngay cả khi thông thuộc ngữ pháp cơ bản, việc vận dụng tiếng Anh trong đặt câu vẫn khiến nhiều người lúng túng.
1. I wore a jeans
Ngữ pháp đúng: I wore jeans/ I wore a pair of jeans.
Các danh từ như jeans, pants, shorts, scissorsglasses rất đặc biệt. Dù mỗi từ chỉ một vật đơn lẻ, chúng ta không thể dùng "a" mà nên bỏ trống mạo từ hoặc dùng "a pair of". Nếu muốn nói về chúng với số lượng nhiều, bạn nói "two/three/four pairs of ...". Ví dụ:
- She's wearing glasses. (Cô ấy đeo kính).
- I bought a pair of shorts at the mall. (Tôi mua một chiếc quần đùi ở trung tâm thương mại).
- There's a pair of scissors on my desk. (Có một chiếc kéo trên bàn làm việc của tôi).
- I have two pairs of white pants. (Tôi có hai chiếc quần trắng).
2. He loves team sports as soccer
Ngữ pháp đúng: He loves team sports such as soccer/ He loves team sports like soccer.
Khi bạn muốn đưa ra ví dụ, hãy sử dụng "such as" hoặc "like", không dùng "as". "Such as" là từ nên dùng trong tình huống trang trọng hơn "like".
3. I didn't save money enough
Ngữ pháp đúng: I didn't save enough money.
8-diem-ngu-phap-tieng-anh-hoc-2522-8767-1500116069.jpg
Ảnh minh họa: Vecteezy
[TBODY] [/TBODY]
Từ "enough" đứng trước danh từ, nhưng đứng sau tính từ. Ví dụ:
- We have enough food. (Chúng ta có đủ thức ăn - "food" là danh từ).
- You've not tall enough to go on the ride. (Bạn không đủ cao để lái xe - "tall" là tính từ).
4. I worked a lot in last month./ We'll meet on next monday
Ngữ pháp đúng: I worked a lot last month/ We'll meet next monday.
Chúng ta thường dùng "in" với tháng và "on" với ngày. Tuy nhiên, khi sử dụng hai từ lastnext, giới từ được loại bỏ.
5. It was so long time ago
Ngữ pháp đúng: It was so long ago/ It was such a long time ago.
"So + tính từ/ trạng từ" như:
- She's so friendly. (Cô ấy rất thân thiện).
- This sandwich is so good. (Chiếc bánh sandwich này rất ngon).
- He works so hard. (Anh ấy làm việc rất chăm chỉ).
Trong khi đó, "such a + tính từ + danh từ":
- She's such a friendly person. (Cô ấy là một người thân thiện).
- This is such a good sandwich. (Đây là chiếc bánh sandwich thực sự ngon).
- He has such a demanding job. (Anh ấy là người rất ham mê công việc).
Lưu ý: Khi danh từ ở dạng số nhiều, không dùng "a".
- They are such friendly people. (Họ là những người rất thân thiện).
- These are such good cookies. (Những chiếc bánh quy này rất ngon).
6. I lent to him some money
Ngữ pháp đúng: I lent him some money/ I lent some money to him.
Nguyên tắc này áp dụng cho lend, give hoặc những động từ có cả tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. Bạn có thể đặt tân ngữ gián tiếp (him) không kèm "to" ngay sau động từ, hoặc đặt tân ngữ gián tiếp (him) kèm "to" sau tân ngữ trực tiếp (money). Ví dụ:
- He gave Rachel the keys/ He gave the keys to Rachel. (Tôi đưa chìa khóa cho Rachel).
7. Roller coasters make me to feel sick
Ngữ pháp đúng: Roller coasters make me feel sick. (Roller coasters: tàu lượn siêu tốc).
Let, makehave là những "causative verb" (động từ cầu khiến). Chúng được theo sau bởi tân ngữ gián tiếp và nguyên thể của động từ tiếp theo, không có "to".
- Our boss doesn't let us leave work early. (Ông chủ không cho chúng tôi về sớm).
- My mom makes me clean my room. (Mẹ bắt tôi dọn phòng).
- I'll have my assistant call you later today. (Tôi sẽ bảo trợ lý gọi cho anh sau).
Đối với từ help, chúng ta có thể dùng "to" hoặc không, nhưng không dùng "to" vẫn phổ biến hơn. Ví dụ: Please help me carry these boxes./ Please help me to carry these boxes. (Làm ơn giúp tôi bê những cái hộp này).
8. You stopped me make a mistake
Ngữ pháp đúng: You stopped me from making a mistake.
Các từ stopprevent được theo sau bởi "someone/something + from + V-ing":
- The vaccine stops people from catching the disease. (Vắc xin này giúp con người ngừa căn bệnh đó).
- The waterproof covering prevents the equipment from getting wet. (Phần nắp chống nước giúp thiết bị không bị ẩm ướt).
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Từ đồng âm trong tiếng Anh
1. Definition of homophones:

Chúng ta đã quen với khái niệm từ đồng âm khác nghĩa trong tiếng Việt.
Ví dụ:
sao1 (ông sao trên trời);
sao2 (sao anh lại làm như thế);
sao3 (đi sao giấy khai sinh);
sao4 (sao thuốc nam)
Hiện tượng đồng âm này không chỉ có ở tiếng Việt mà còn có trong tiếng Anh nữa.
Ví dụ:
- Hour /`aʊə/: giờ
- Our /`aʊə/: của chúng tôi
Như chúng ta thấy, phiên âm của 2 từ này giống nhau, tuy nhiên cách viết và nghĩa của chúng thì khác nhau.
Vì vậy, khi nghe tiếng Anh, người nghe cần nhận thức được hiện tượng đồng âm này để khi nghe không bị ngỡ ngàng và lúng túng.
8381a4e6-b3a6-4fe5-b525-8e51415c7ec4_1.jpg

2. Common Homophones List
airheirnonenun
aisleisleoaror
ante-anti-onewon
eyeIpairpear
barebearbearpeacepiece
bebeeplainplane
brakebreakpoorpour
buybyprayprey
cellsellprincipalprinciple
centscentprofitprophet
cerealserialrealreel
coarsecourserightwrite
complementcomplimentrootroute
damdamnsailsale
deardeerseasee
diedyeseamseem
fairfaresightsite
firfursewsosow
flourflowershoresure
forfoursolesoul
hairharesomesum
healheelsonsun
hearherestairstare
himhymnstationarystationery
holewholestealsteel
houroursuitesweet
idleidoltailtale
ininntheirthere
knightnighttotootwo
knotnottoetow
knownowaistwaste
mademaidwaitweight
mailmalewayweigh
meatmeetweakweek
morningmourningwearwhere
[TBODY] [/TBODY]
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Chức năng của dấu chấm phẩy và dấu hai chấm trong tiếng Anh
Trong văn viết học thuật của tiếng Anh, việc sử dụng đúng các loại dấu là phần quan trọng của kỹ năng ngắt quãng (Punctuation). Dưới đây là những chức năng phổ biến của dấu chấm phẩy và dấu hai chấm trong bài viết tiếng Anh.
Dấu chấm phẩy
- Đứng giữa hai câu có ý nghĩa liên quan đến nhau.
Ví dụ: The number of smartphones is increasing; the use of social media is, too. (Số lượng điện thoại thông minh đang tăng lên; việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội cũng vậy).
Ví dụ: Smoking is dangerous to our health; nevertheless, millions of people still smoke every day. (Hút thuốc có hại cho sức khỏe; tuy nhiên, hàng triệu người vẫn hút mỗi ngày).- Đứng trước một từ nối.
- Đứng giữa một danh sách ý.
Ví dụ: There are so many universities that I like, such as Harvard, which is in the US; Oxford, which is a British university; and Monash, which is a prominent Australian educational institution. (Tôi thích rất nhiều trường đại học, như Harvard ở Mỹ; Oxford, một đại học của Anh; và Monash, cơ sở giáo dục nổi bật của Australia).
Dấu hai chấm
- Liệt kê một danh sách.
Ví dụ: During my career, I have worked for five industries: music, IT, construction, education, and healthcare. (Trong suốt sự nghiệp, tôi đã làm việc cho năm ngành: âm nhạc, IT, xây dựng, giáo dục và y tế).
- Trích dẫn một câu nói.
Ví dụ: Mark Zuckerberg, the CEO of Facebook, once said that: "People don't care about what you say, they care about what you build". (Mark Zuckerberg, CEO của Facebook, từng nói rằng: "Mọi người không quan tâm bạn nói gì, họ quan tâm bạn tạo dựng được gì").
- Tách biệt tiêu đề chính và phụ của một tác phẩm.
Ví dụ: Brad Stone is famous for his international bestseller, The Everything Store: Jeff Bezos and the Age of Amazon. (Brad Stone nổi tiếng với cuốn sách bán chạy nhất của ông, The Everything Store: Jeff Bezos và Age of Amazon).
- Mở đầu một bức thư theo phong cách Mỹ.
Ví dụ: Dear Sir or Madam: (thay vì Dear Sir or Madam).
(Vnexpress)
 
Last edited:

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Những lưu ý khi dùng đại từ quan hệ


cc49c19e-457a-40ed-9fe1-5e84f7a0c5e4634659314663832798_125X94.jpg
1. Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi , which ....
Mary ,who is ...

+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book ,which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother ,who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
The Sun ,which ...

2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother , who is a cook .

019c080c-0539-46a6-b3ef-f4dcfd92a940_relatives2.png

3. Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO ,WHICH ,WHOM...
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy ,không có giới từ ( whose không được bỏ )[/color]
This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I ,động từ là buy ) ,phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi :
-> This is the book I buy.
This is my book , which I bought 2 years ago.
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được .
This is the house in which I live .
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc .
This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được .

4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT :
- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -. phải dùng which
This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in - phải dùng which

5. Khi nào bắt buộc dùng THAT
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có ngừơi vừa có vật
The man and his dog that ....
That thay thế cho : người và chó.
(Sưu tầm)
 
Last edited:

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Làm sao để nhớ “động từ bất quy tắc” một cách “có quy tắc”?

Tiếng Anh có một lượng lớn các động từ bất quy tắc. Phần nhiều trong số này, dạng quá khứ hoặc dạng quá khứ hoàn thành không theo nguyên tắc thường thấy là thêm -ed vào sau mỗi động từ. Mỗi từ có một các chia khác nhau. Đó là lý do vì sao chúng được gọi là các động từ bất quy tắc.
dong-tu-bat-quy-tac-1050x550.jpg


Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể nhớ được chúng theo một cách có quy tắc. Hãy cùng Elight khám phá bí quyết dưới đây nhé!


Bảng động từ bất quy tắc cần nhớ có khoảng 620 từ. Dưới đây sẽ là một số quy luật thành lập động từ bất quy tắc giúp các bạn học bảng động từ này dễ dàng hơn! Bảng động từ bất quy tắc thường có 3 cột. Ta ký hiệu V1 (Động từ nguyên thể), V2 (Thể quá khứ đơn), V3 (Thể quá khứ phân từ)
1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”.

Example:
feed (V1) → fed (V2) → fed (V3) : nuôi dạy
bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá
2. Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”

Example:
say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để
inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm
gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3) : chối cãi
mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3) : để thất lạc
waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3) : rình rập, ngóng chờ
3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”

Example:
bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong
send(V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi
4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.

Example:
Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi
Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy
Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước
Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết
Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng
Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng
5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)

Example:
bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)
forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng
swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt
tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách
6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”

Example:
begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu
drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống
sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3) hát
sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi
spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng
stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời
ring (V1) → rang (V2) → rung (V3) rung (chuông)
7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t”

Example:
Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3) đốt cháy
Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng
Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào
Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học
Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh
Tính từ ghép là sự kết hợp giữa nhiều từ tạo thành một tính từ. Tuy nhiên, một từ có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau để tạo thành một tính từ. Cụ thể như thế nào mời các bạn cùng khám phá nhé!
Công thức 1: Noun + Adjective
(Danh từ + Tính từ)

  • mile-wide: rộng một dặm.
  • lightning-fast: nhanh như chớp.
  • snow-white: trắng như tuyết
  • duty-free: miễn thuế hải quan
  • rock-hard: cứng như đá
  • home-sick: nhớ nhà
  • sea-sick: say sóng
  • air-sick: say máy bay
  • water-proof: không thấm nước
  • air-tight: kín gió, kín hơi
  • praise-worthy: đáng khen
  • trust-worthy: đáng tin cậy
  • world-famous: nổi tiếng thế giới
  • world-wide: trên toàn thế giới
  • accident-prone: dễ bị tai nạn
  • brand-new: nhãn hiệu mới
  • knee-deep: sâu đến tận đầu gối
  • top-most: cao nhất
Công thức 2: Number + Singular Count Noun
(Số + Danh từ đếm được số ít)

  • a four-bedroom house: một căn nhà có bốn buồng ngủ
  • an eighteen-year-old girl: một cô gái mười tám tuổi
Công thức 3: Noun + Noun-ed
(Danh từ + danh từ + ed)

  • heart-shaped: hình trái tim
  • olive-skinned: có làn da màu olive, da nâu
  • lion-hearted: có trái tim sư tử, can đảm
Công thức 4: Adverb + past participle
(Trạng từ + quá khứ phân từ)

  • well-educated: được giáo dục tốt
  • well-dressed: ăn mặc đẹp
  • well-built: có vóc dáng to khoẻ, to con
  • newly-born: mới sinh
  • well-behaved: ngoan ngoãn
  • ill-advised: lời khuyên không tốt, xúi bậy ý
  • well-known: nổi tiếng
  • so-called: được gọi là, xem như là
Công thức 5: Preposition + Noun
(Giới từ + Danh từ)

  • overseas: ở hải ngoại
Công thức 6: Adj + -ing participle
(Tính từ + phân từ -ing)

  • longest-serving: làm việc lâu nhất
  • easy-going: dễ tính
  • peace-keeping: gìn giữ hòa bình
  • long-lasting: lâu dài
  • good-looking: đẹp trai, dễ nhìn
  • far-reaching: tiến xa
  • sweet-smelling: mùi ngọt
  • strange-sounding: nghe lạ
  • souring-tasting: vị chua
  • close-fitting: bó sát
Công thức 7: Noun + -ing participle
(Danh từ + phân từ -ing)

  • money-making: hái ra tiền
  • hair-raising: dựng tóc gáy
  • nerve-wracking: căng thẳng thần kinh
  • heart-breaking: cảm động
  • top-ranking: xếp hàng đầu
  • record-breaking: phá kỉ lục
  • face-saving: gỡ thể diện
Công thức 8: Adj + Noun + ed
(Tính từ + Danh từ + ed)

  • grey-haired: tóc hoa râm, tuổi già
  • one-eyed: một mắt, chột
  • strong-minded: cứng cỏi, kiên quyết
  • slow-witted: chậm hiểu
  • low-spirited: chán nản
  • good-tempered: thuần hậu
  • kind-hearted: tốt bụng
  • right-angled: vuông góc
Công thức 9: Adj – Noun
(Tính từ + Danh từ)

  • deep-sea: dưới biển sâu
  • full-length: toàn thân
  • red-carpet: thảm đỏ, long trọng
  • all-star: toàn là ngôi sao
  • half-price: hạ nửa giá
  • long-range: tầm xa
  • second-hand: cũ, đã dùng qua
  • present-day: hiện đại
Công thức 10: Noun + PP
(Danh từ + quá khứ phân từ)

  • wind-blown: gió thổi
  • silver-plated mạ bạc
  • home-made: tự sản xuất
  • tongue-tied: líu lưỡi, làm thinh
  • mass-produced: đại trà, hàng loạt
  • air-conditioned: có máy lạnh
  • panic-striken: hoảng sợ
Bên cạnh đó còn có một số trường hợp tính từ ghép đặc biệt như sau:
  • run-down: kiệt sức
  • cast-off: bị vứt bỏ
  • stuck-up: tự phụ, kiêu kì
  • burnt-up: bị cháy rụi
  • worn-out: mòn, kiệt sức
  • hard-up: cạn tiền
  • audio-visual: thính thị
  • so-so: không tốt lắm
  • all-out: hết sức
  • well-off: khá giả
  • cross-country: băng đồng, việt dã
  • off-beat: khác thường
  • dead-ahead: thẳng phía trước
  • hit and miss: khi trúng khi trật
  • hit or miss: ngẫu nhiên
  • touch and go: không chắc chắn
  • free and easy: thoải mái
  • life and dead: sinh tử, tối quan trọng
  • day-to-day: hằng ngày
  • down-to-earth: thực tế
  • out-of-the-way: hẻo lánh
  • arty-crafty: về mỹ thuật
  • la-di-da: hào nhoáng
  • criss-cross: chằng chịt
  • per capita: tính theo đầu người
(Sưu tầm)
 
Last edited:

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
84 CẤU TRÚC VÀ VÍ DỤ CÂU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP
1. S + V + too + adj/ adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)
e.g. This structure is too easy for you to remember.
e.g. He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. This box is so heavy that I cannot take it.
e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/ an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something: (Đủ... cho ai đó làm gì...)
e.g. She is old enough to get married.
e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
e.g. I had my hair cut yesterday.
e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2)/ It’s +time +for someone +to do something: (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
e.g. It is time you had a shower.
e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/ took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/ stop + someone/ something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
e.g. I find it very difficult to learn about English.
e.g. They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat.
e.g. I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
e.g. She would play games than read books.
e.g. I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/ get Used to + V-ing: (quen làm gì)
e.g. I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.
e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/ V-ing: ngạc nhiên về....
e.g. I was amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/ V-ing: tức giận về
e.g. Her mother was very angry at her bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...
e.g. I am good at swimming.
e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờ
e.g. I met her in Paris by chance last week.
18. to be/ get tired of + N/ V-ing: mệt mỏi về...
e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.
19. can't stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nổi/ không nhịn được làm gì...
e.g. She can't stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/ V-ing: thích làm gì đó...
e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.
21. to be interested in + N/ V-ing: quan tâm đến...
e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
e.g. He always wastes time playing computer games each day.
e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
e.g. I spend 2 hours reading books a day.
e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...
e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.
e.g. She spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...
e.g. You should give up smoking as soon as possible.
26. would like/ want/ wish + to do something: thích làm gì...
e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
e.g. I have many things to do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.
e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....
e.g. You had better go to see the doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + (for smb) + to do smt
VD: It is difficult for old people to learn English.
(Người có tuổi học tiếng Anh thì khó)
32. To be interested in + N/ V-ing (Thích cái gì/ làm cái gì)
VD: We are interested in reading books on history.
(Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử)
33. To be bored with (Chán làm cái gì)
VD: We are bored with doing the same things everyday.
(Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại)
34. It's the first time smb have (has) + PII smt (Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì)
VD: It's the first time we have visited this place.
(Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này)
35. enough + danh từ (đủ cái gì) + (to do smt)
VD: I don't have enough time to study.
(Tôi không có đủ thời gian để học)
36. Tính từ + enough (đủ làm sao) + (to do smt)
VD: I'm not rich enough to buy a car.
(Tôi không đủ giàu để mua ôtô)
37. too + tính từ + to do smt (Quá làm sao để làm cái gì)
VD: I'm to young to get married.
(Tôi còn quá trẻ để kết hôn)
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
(Muốn ai làm gì) (Muốn có cái gì được làm)
VD: She wants someone to make her a dress.
(Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy)
= She wants to have a dress made.
(Cô ấy muốn có một chiếc váy được may)
39. It's time smb did smt (Đã đến lúc ai phải làm gì)
VD: It's time we went home.
(Đã đến lúc tôi phải về nhà)
40. It's not necessary for smb to do smt = Smb don't need to do smt
(Ai không cần thiết phải làm gì) doesn't have to do smt
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Cách dùng Will và Shall

A. Dùng I’ll (= I will) khi quyết định làm điều gì tại thời điểm nói:
Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it.
Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.
“What would you like to drink?” “I’ll have an orange juice, please.”
“Bạn muốn uống gì?” “Xin cho tôi một ly nước cam.”
“Did you phone Ruth?” “Oh, no, I forgot. I’ll phone her now.”
“Bạn đã điện thoại cho Ruth chưa?” “Ồ chưa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay đây.”
Không thể dùng thì present simple (I do/I go …) trong những câu sau:
I’ll go and shut the door. (không nói ‘I go and shut’)
Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.
I felt a bit hungry. I think I’ll have something to eat.’
Tôi cảm thấy hơi đói. Tôi nghĩ tôi sẽ ăn một chút gì đó.
I’ll don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired.
Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi chơi tối nay được. Tôi mệt quá.
Trong khẩu ngữ tiếng Anh, dạng phủ định của will là won’t (= will not):
I can see you’re busy, so I won’t stay long.
Tôi thấy bạn bận rộn quá, vì vậy tôi sẽ không ở lâu đâu.
B. Không dùng will để nói về những việc đã quyết định hay đã sắp xếp để làm.
I’m going on holiday next Saturday. (not ‘I’ll go’)
Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy tới.
Are you working tomorow? (not ‘will you work’)
Sáng mai bạn có làm việc không?
C. Will thường được dùng cho những trường hợp sau:
  • Ngỏ ý muốn giúp ai làm điều gì:
That bag looks heavy. I’ll help you with it. (not ‘I help’)
Túi xách đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp bạn một tay.
  • Đồng ý làm điều gì đó:
A: You know that book I lent you. Can I have it back if you’ve finished with it?
Bạn còn nhớ cuốn sách tôi cho bạn mượn chứ. Nếu bạn đọc xong thì cho tôi lấy lại được không?
B: Of course. I’ll give it to you this afternoon. (not ‘I give’)
Tất nhiên rồi, chiều nay tôi sẽ đưa quyển sách đó cho bạn.
  • Hứa hẹn làm điều gì đó:
Thanks for lending me the money. I’ll pay you back on Friday. (not ‘I pay’)
Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ sáu.
I won’t tell anyone what happened. I promise.
Tôi sẽ không nói với ai chuyện đã xảy ra. Tôi hứa mà.
  • Đề nghị ai làm điều gì (will you…?)
Will you please be quiet? I’m trying to concentrate.
Xin bạn giữ yên lặng. Tôi đang tập trung suy nghĩ.
Will you shut the door, please?
Bạn vui lòng khép cánh cửa được không?
Có thể dùng won’t để diễn đạt ai đó từ chối làm điều gì:
I’ve tried to advise her but she won’t listen. (= she refuses to listen)
Tôi đã cố gắng khuyên cô ấy nhưng cô ấy không chịu nghe.
The car won’t start. I wonder what’s wrong with it. (= the car refuses to start).
Chiếc xe không chịu khởi động. Tôi tự hỏi không biết nó hư cái gì.
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
45 cách tránh phải dùng VERY trong tiếng Anh
Từ “very” quá phổ biến trong nói và viết tiếng Anh với nhiều bạn, nhất là những bạn vốn từ còn nhiều hạn chế, chưa chuyên sâu.
Thực tế là khi học tiếng Anh, với vốn từ không được phong phú cho lắm, bạn sẽ thường xuyên phải dùng VERY, ví dụ:
  • It's very nice.
  • You are a very important person in this company.
  • I am very good at painting.
"So avoid using the word 'very' because it's lazy. A man is not very tired, he is exhausted. Don't use very sad, use morose. Language was invented for one reason, boys – to woo women – and, in that endeavor, laziness will not do. It also won't do in your essays".
N.H. Kleinbaum – Author of Dead Poets Society
Cách diễn đạt lặp gây bài nói và viết của bạn bị nhàm chán, bị hạn chế về nội dung, khiến bạn có thể không thoát được ý. Do đó xin được giới thiệu đến các bạn 45 cách tránh phải dùng thay thế từ "Very".
45 cách để tránh sử dụng từ “very”
Tránh sử dụng “Very”Nên sử dụngTránh sử dụng “Very”Nên sử dụng
Afraidterrifiedneatimmaculate
angryfuriousoldancient
badatrociouspoordestitute
beautifulexquisiteprettybeautiful
bigimmensequietsilent
brightdazzlingriskyperilous
capableaccomplishedroomyspacious
cleanspotlessrudevulgar
cleverbrilliantserioussolemn
coldfreezingsmalltiny
conventionalconservativestrongunyielding
dirtysqualidstupididiotic
dryparchedtastydelicious
eagerkeenthingaunt
fastquicktiredexhausted
fierceferociousuglyhideous
goodsuperbvaluableprecious
happyjubilantweakfeeble
hotscaldingwetsoaked
hungryravenouswickedvillainous
largecolossalwisesagacious
livelyvivaciousworriedanxious
loveadored
[TBODY] [/TBODY]
 

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
NHỮNG CẤU TRÚC VÀ VÍ DỤ CÂU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP

84-cau-truc-va-vi-du-cau-thong-dung-trong-tieng-anh-giao-tiep-to.jpg

1. S + V + too + adj/ adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)
e.g. This structure is too easy for you to remember.
e.g. He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. This box is so heavy that I cannot take it.
e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/ an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something: (Đủ... cho ai đó làm gì...)
e.g. She is old enough to get married.
e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
e.g. I had my hair cut yesterday.
e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2)/ It’s +time +for someone +to do something: (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
e.g. It is time you had a shower.
e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/ took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/ stop + someone/ something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)
e.g. I find it very difficult to learn about English.
e.g. They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g. I prefer dog to cat.
e.g. I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì)
e.g. She would play games than read books.
e.g. I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/ get Used to + V-ing: (quen làm gì)
e.g. I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.
e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/ V-ing: ngạc nhiên về....
e.g. I was amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/ V-ing: tức giận về
e.g. Her mother was very angry at her bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...
e.g. I am good at swimming.
e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờ
e.g. I met her in Paris by chance last week.
18. to be/ get tired of + N/ V-ing: mệt mỏi về...
e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.
19. can't stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nổi/ không nhịn được làm gì...
e.g. She can't stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/ V-ing: thích làm gì đó...
e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.
21. to be interested in + N/ V-ing: quan tâm đến...
e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
e.g. He always wastes time playing computer games each day.
e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..
e.g. I spend 2 hours reading books a day.
e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...
e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.
e.g. She spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...
e.g. You should give up smoking as soon as possible.
26. would like/ want/ wish + to do something: thích làm gì...
e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
e.g. I have many things to do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.
e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....
e.g. You had better go to see the doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + (for smb) + to do smt
VD: It is difficult for old people to learn English.
(Người có tuổi học tiếng Anh thì khó)
32. To be interested in + N/ V-ing (Thích cái gì/ làm cái gì)
VD: We are interested in reading books on history.
(Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử)
33. To be bored with (Chán làm cái gì)
VD: We are bored with doing the same things everyday.
(Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại)
34. It's the first time smb have (has) + PII smt (Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì)
VD: It's the first time we have visited this place.
(Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này)
35. enough + danh từ (đủ cái gì) + (to do smt)
VD: I don't have enough time to study.
(Tôi không có đủ thời gian để học)
36. Tính từ + enough (đủ làm sao) + (to do smt)
VD: I'm not rich enough to buy a car.
(Tôi không đủ giàu để mua ôtô)
37. too + tính từ + to do smt (Quá làm sao để làm cái gì)
VD: I'm to young to get married.
(Tôi còn quá trẻ để kết hôn)
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
(Muốn ai làm gì) (Muốn có cái gì được làm)
VD: She wants someone to make her a dress.
(Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy)
= She wants to have a dress made.
(Cô ấy muốn có một chiếc váy được may)
39. It's time smb did smt (Đã đến lúc ai phải làm gì)
VD: It's time we went home.
(Đã đến lúc tôi phải về nhà)
40. It's not necessary for smb to do smt = Smb don't need to do smt
(Ai không cần thiết phải làm gì) doesn't have to do smt
===============================================================================================
1. So + adj + be + S + that clause
So + adv + auxiliary verb + S + mian verb + O + that clause
- Mẫu câu đảo ngữ so...that để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kết quả tương ứng
Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi)
So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him
2. Then comes/ come + S, as + clause.
Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi)
- Để nêu ra sự việc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bày hậu quả cuối cùng của sự việc hay hành động xảy ra.
- Từ "come" được chia thì theo vế đằng sau
Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)
3. May + S + verb
- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..
- Là một câu chúc
Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông)
May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
- Nghĩa là: thật sự không gì...hơn làm việc gì đó.
Ex: For me it is no more difficult than saying "I love you". (Đối với tôi không gì khó hơn bằng việc nói "Anh Yêu Em")
5. S + V + far more + than + N
- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự việc hay đối tượng này nhiều hơn sự việc hay đối tượng kia.
Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già)
In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
6. There (not) appear to be + N..
- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế
Ex: There didn't appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)
7. S1 + is/ are just like + S2 +was/ were..
8. S + is/ are + the same + as + S + was/ were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
Ex: My daughter is just like her mother was 35 years ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ của cô ấy cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard)
She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của cộng đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped..
Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)
10. As + V3/ can be seen, S + V...
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự việc đã trình bày, đã đề cập đến trước đó với người đọc hay người nghe.
As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ được xây dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng..
Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)
12. It is/ was evident to someone + that clause
- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là...
Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất việc đó)
13. What + (S) + V... + is/ was + (that) + S + V+..
- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là...
Ex: What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi)
What I want you to do is that you take more care of yourself
14. N + Is + what + sth + is all about
- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)
15. S + be (just) + what S + V...
- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự việc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện.
Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn)
You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)
16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đây thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous...
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
17. There + be + no + N + nor + N
- nghĩa là "không có...và cũng không có"
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước)
18. There isn't/ wasn't time to V/ be + adj
- Nghĩa là: "đã không kịp/ không đủ thời gian"
Ex: there wasn't time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)
19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..
- Nghĩa là: bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)
20. S + see oneself + V-ing...
- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.
Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)
21. There (not) appear to be + N..
- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế
Ex: There didn't appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)
 
  • Like
Reactions: LươngSơnBạc.
Top Bottom