

CHẤT DẺO
1. Khái niệm
- Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo, có khả năng biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, của áp lực bên ngoài và giữ nguyên biến dạng đó khi thôi tác dụng. 2. Thành phần
- Thành phần cơ bản của chất dẻo là polime.
- Thành phần phụ gồm chất hóa dẻo, chất độn, chất màu, chất hóa rắn, chất ổn định.
3. Một số polime dùng làm chất dẻo
a. Polietilen (PE)
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
- Ứng dụng: Dùng làm túi nilon, nhựa che mưa...
b. Polipropilen (PP)
nCH2=CH-CH3 → (-CH2-CH(CH3)-)n
- Ứng dụng: Dùng làm chai đựng nước, hộp bảo quản thực phẩm...
c. Polimetylmetacrylat (PMM)
nCH2=C(CH3)-COOCH3 → (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n
- Ứng dụng: PMM dẻo, bền, cứng trong suốt được dùng làm kính máy bay, kính ô tô
d. Polivinyl clorua (PVC)
nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n

- Ứng dụng: làm ống dẫn nước...
e. Polistiren (PS)
nC6H5-CH=CH2 → (-CH2-CH(C6H5)-)n

- Ứng dụng: Thước kẽ, dụng cụ văn phòng, bót đánh răng,..
f. Nhựa phenolfomanđehit (nhựa bakelit) PPFGồm ba loại novolac, rezol và rezit.


g. Vật liệu compozit
- Khái niệm: Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.
- Thành phần
+ Chất nền là polime và chất độn.
+ Chất phụ gia.

+ Giao thông vận tải: Thay thế các loại sắt, gỗ, ván... như: càng, thùng trần của các loại xe ôtô, một số chi tiết của xe môtô.
+ Hàng hải: Làm ghe, thuyền, thùng, tàu...
+ Quốc phòng: Những phương tiện chiến đấu: tàu, cano, máy bay, phi thuyền... Thiết bị: Dụng cụ, phương tiện phục vụ cho việc sản xuất nghiên cứu trong quân đội như: bồn chứa nước hoặc hóa chất, khay trồng rau, bia tập bắn....
+ Công nghiệp hóa chất: Bồn chứa dung dịch acid (thay gelcoat bằng epoxy hoặc nhựa vinyleste); Bồn chứa dung dịch kiềm ( thay gelcoat bằng epoxy)
+ Dân dụng: Sản phẩm trong sơn mài: bình, tô, chén, đũa...
Sản phẩm trang trí nội thất: khung hình, phù điêu, nẹp hình, vách ngăn... Bàn ghế, tủ giả đá, khay, thùng, bồn.