Sử 12 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Lịch sử Việt Nam, giai đoạn 1954 - 1975

Mộ Dung Thu Vũ

Cựu Mod Sử
Thành viên
25 Tháng hai 2022
1,024
6
762
166
18
Lào Cai
Lào Cai
Câu 1: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở Miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của tổ chức nào dưới đây?
A.
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam.
B.
Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C.
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D.
Liên minh các lực lượng hòa bình, thân tộc, dân chủ.
Câu 2: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, quân Mĩ giữ vai trò
A.
hỗ trợ chiến đấu.
B.
cố vấn chỉ huy.
C.
phối hợp chiến đấu.
D.
trực tiếp chiến đấu.
Câu 3: Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công?
A.
Phong trào “Đồng khởi” (1959/1960).
B.
Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975).
C.
Chiến thắng Phước Long (1/1975).
D.
Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975).
Câu 4: Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?
A.
Chiến thắng Bình Giã.
B.
Chiến thắng Ấp Bắc.
C.
Chiến thắng Đồng Xoài.
D.
Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 5: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam chuyển hướng đấu tranh để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm vì
A.
Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.
B.
Quân Giải phóng miền Nam đã được thành lập.
C.
phương pháp đấu tranh hoà bình không còn phù hợp
D.
lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang đã phát triển.
Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) là
A.
giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
B.
làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mĩ.
C.
làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D.
đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
Câu 7: Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) là gì?
A.
Thực hiện hai gọng kìm: “tìm diệt” và “bình định”.
B.
“Dùng người Việt đánh người Việt”.
C.
Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D.
Giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Câu 8: Cách mạng miền Nam chuyển từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, gắn liền với thắng lợi của
A.
phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960).
B.
cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C.
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
D.
việc ký kết Hiệp định Pari (1973).
Câu 9: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), “ấp chiến lược” đóng vai trò là
A.
Hậu cứ.
B.
Xương sống.
C.
Chỗ dựa.
D.
Công cụ.
Câu 10: Từ phong trào Đồng Khởi (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam, tổ chức nào đã được thành lập nhằm đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mĩ - Diệm?
A.
Mặt trận Việt Nam đồng minh hội.
B.
Mặt trận Dân tộc giải phóng Việt Nam Đông Dương.
C.
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D.
Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 11: “Bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm”, là nội dung trong kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ?
A.
Kế hoạch ổn định mới của Mĩ.
B.
Kế hoạch Xtalây – Taylo.
C.
Kế hoạch Đà Lát đờ Tátxinhi.
D.
Kế hoạch Giônxơn - Mac Namara.
Câu 12: Lực lượng nòng cốt trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam là
A.
quân đội Sài Gòn.
B.
quân chủ lực Mĩ.
C.
quân đồng minh của Mĩ.
D.
quân cố vấn Mĩ.
Câu 13: Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi vang dội trong trận
A.
Ấp Bắc (Mỹ Tho).
B.
An Lão (Bình Định).
C.
Bình Giã (Bà Rịa).
D.
Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 14: Khi quân Pháp rút khỏi Việt Nam (1956), điều khoản nào của Hội nghị Giơnevơ chưa được thực hiện?
A.
Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B.
Tổ chức Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước.
C.
Bồi thường và khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D.
Tiến hành tập kết quân đội, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Câu 15: Một trong những âm mưu của Mĩ trong thời kì 1954 - 1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A.
thị trường xuất khẩu duy nhất.
B.
đồng minh duy nhất.
C.
căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương.
D.
căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) chủ trương tiến hành đồng thời
A.
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B.
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Nam.
C.
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Nam.
D.
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Nam và cách mạng tư sản dân quyền ở miền Bắc.
Câu 17: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã chỉ rõ phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là
A.
đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa để giành chính quyền về tay nhân dân.
B.
tổng tiến công và nổi dậy để giành chính quyền về tay nhân dân.
C.
đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
D.
tiến hành cuộc tổng công kích, tổng khởi nghĩa để đánh đổ chính quyền các cấp của Mĩ - Diệm.
Câu 18: Hội nghị Trung ương lần thứ 15 của Đảng Lao động Việt Nam (đầu năm 1959) xác định con đường tiếp theo của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân là vì
A.
khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất đem lại thắng lợi trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
B.
đã hết thời hạn hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc.
C.
lực lượng cách mạng lúc này đủ mạnh để tiến lên khởi nghĩa giành chính quyền.
D.
Mĩ - Diệm khủng bố đàn áp phong trào đấu tranh hoà bình của nhân dân, ngang nhiên phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
Câu 19: Một trong những ý nghĩa lịch sử của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam là
A.
miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B.
đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C.
cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
D.
chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp.
Câu 20: Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội Đảng toàn quốc lần III (9/1960) được Đảng ta vận dụng trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là
A.
tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
B.
đẩy mạnh phát triển công nghiệp, chăm lo đời sống nhân dân.
C.
tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp năng.
D.
tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp với hoàn cảnh đất nước.




ĐÁP ÁN
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
1​
C
5​
C
9​
B
13​
A
17​
C
2​
B
6​
D
10​
C
14​
B
18​
D
3​
A
7​
B
11​
D
15​
C
19​
B
4​
B
8​
A
12​
A
16​
A
20​
D
 

Mộ Dung Thu Vũ

Cựu Mod Sử
Thành viên
25 Tháng hai 2022
1,024
6
762
166
18
Lào Cai
Lào Cai
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “một cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử”?
A.
Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947.
B.
Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.
C.
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D.
Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950.
Câu 2: Trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954 của quân đội và nhân dân Việt Nam, thực dân Pháp không tập trung lực lượng ở địa bàn nào dưới đây?
A.
Tây Nguyên.
B.
Điện Biên Phủ.
C.
Trung Lào.
D.
Hạ Lào.
Câu 3: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ 1954?
A.
Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta thắng lợi.
B.
Giáng đòn quyết định vào ý chỉ xâm lược của thực dân Pháp.
C.
Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
D.
Đánh dấu bước phát triển mới cuộc kháng chiến, Pháp chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 4: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, được sự giúp đỡ của Mĩ, năm 1953, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch quân sự nào sau đây?
A.
Nava.
B.
Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C.
Rơve.
D.
Xtalây - Tâylo.
Câu 5: Theo kế hoạch Nava, trong thu - đông 1953 và xuân 1954 quân đội Pháp
A.
tiến công chiến lược để bình định Trung Lào.
B.
giữ thể phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
C.
giành thắng lợi quân sự quyết định.
D.
thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ.
Câu 6: Đâu không phải là mục đích của Pháp khi đề ra kế hoạch Nava năm 1953?
A.
Kết thúc chiến tranh ở Việt Nam trong danh dự.
B.
Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng.
C.
Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.
D.
Giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính.
Câu 7: Phương châm chiến lược trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954 của Việt Nam là
A.
Đánh nhanh thắng nhanh và chắc thắng.
B.
Tích cự, cơ động, chủ động, linh hoạt.
C.
Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D.
Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng.
Câu 8: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm
A.
Giới tuyến quân sự tạm thời.
B.
Giới tuyến quân sự lâu dài.
C.
Giới tuyến quân sự vĩnh viễn.
D.
Giới tuyến quân sự bắt buộc.
Câu 9: Trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954 thuộc về
A.
Ba nước Đông Dương.
B.
Những người kế tục.
C.
Các nước tham dự hội nghị Giơnevơ.
D.
Các bên kí kết và những người kế tục.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương?
A.
Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng năm 1954.
B.
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết.
C.
Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết.
D.
Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng năm 1975.
Câu 11: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương là
A.
độc lập, tự do, toàn vẹn lãnh thổ, độc lập chính trị.
B.
độc lập, tự do và toàn vẹn lãnh thổ.
C.
bình đẳng chủ quyền và độc lập chính trị.
D.
độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 12: Theo kế hoạch Nava, từ thu - đông 1954, thực dân Pháp thực hiện
A.
giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
B.
tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4.
C.
chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ.
D.
xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
Câu 13: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng một cuộc
A.
trưng cầu dân ý trong cả nước.
B.
đàm phán giữa đại diện hai miền Bắc - Nam.
C.
tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
D.
bầu cử quốc hội chung trong cả nước.
Câu 14: Trong thời kì 1945 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam đã mở chiến dịch nào để tiêu diệt một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của thực dan Pháp ở Đông Dương?
A.
Việt Bắc.
B.
Thượng Lào.
C.
Điện Biên Phủ.
D.
Biên Giới.
Câu 15: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thăng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và chính trị quan trọng” (Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, NXB Giáo dục, trang 150) là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A.
Trung Lào 1953.
B.
Biên Giới thu đông 1950.
C.
Việt Bắc thu đông 1947.
D.
Điện Biên Phủ 1954.
Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược 1945 - 1954?
A.
Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (5/1954).
B.
Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà, Hải Phòng (5/1955).
C.
Quân cách mạng tiếp quản thủ đô Hà Nội (10/1954).
D.
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7/1954).
Câu 17: Đảng Lao Động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích
A.
bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.
B.
tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mĩ ở Đông Dương.
C.
buộc Pháp bị động phân tán lực lượng đối phó với ta.
D.
phải thể bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
Câu 18: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Pháp phải
A.
công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện riêng.
B.
cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C.
rút hết quân đội viên chính và quân đồng minh về nước.
D.
thừa nhận thực tế ở Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
Câu 19: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam có điểm hạn chế là
A.
chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.
B.
mới giải phóng được miền Bắc.
C.
chỉ giải phóng được miền Nam.
D.
chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.
Câu 20: Chiến thắng “Điện Biên Phủ” năm 1954 và “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 có điểm giống nhau là
A.
có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
B.
đập tan kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của địch.
C.
trực tiếp kết thúc chiến tranh xâm lược của kẻ thù.
D.
buộc kẻ thù phải từ bỏ chiến lược toàn cầu.

ĐÁP ÁN
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
1​
C
5​
B
9​
D
13​
C
17​
C
2​
D
6​
D
10​
B
14​
C
18​
B
3​
D
7​
B
11​
D
15​
D
19​
B
4​
A
8​
A
12​
C
16​
D
20​
A
 
Top Bottom