Sử 12 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập giai đoạn 1930 - 1945

Mộ Dung Thu Vũ

Cựu Mod Sử
Thành viên
25 Tháng hai 2022
1,024
6
762
166
18
Lào Cai
Lào Cai
Câu 1: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là
A.
đem lại ruộng đất cho nông dân.
B.
chống phát xít và chống chiến tranh.
C.
chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.
D.
chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức
A.
bí mật và bất hợp pháp.
B.
công khai và hợp pháp.
C.
đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D.
công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 3: Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A.
Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).
B.
Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).
C.
Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
D.
Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới (những năm 30 của thế kỉ XX).
Câu 4: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 là
A.
Hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
B.
Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp.
C.
Có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
D.
Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
Câu 5: Tháng 8/1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương phát động phong trào
A.
diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.
B.
đấu tranh nghị trường.
C.
đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
D.
Đông Dương Đại hội.
Câu 6: Ở Việt Nam, các ủy ban hành động được thành lập vào năm 1936 nhằm mục đích gì?
A.
Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
B.
Vận động thành lập các Hội ái hữu thay cho Công hội đỏ.
C.
Biểu dương lực lượng khi đón tiếp Toàn quyền Đông Dương.
D.
Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 7: Nội dung nào sau không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A.
Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
B.
Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
C.
Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới (7/1935).
D.
Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).
Câu 8: Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 - 1939 thực chất là
A.
Cuộc vận động dân tộc dân chủ.
B.
Cách mạng giải phóng dân tộc.
C.
Cuộc tuyên truyền quần chúng đấu tranh.
D.
Cuộc đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc.
Câu 9: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 - 1939?
A.
Đấu tranh nghị trường.
B.
Đấu tranh báo chí.
C.
Mít tinh, đưa dân nguyện.
D.
Đấu tranh vũ trang
Câu 10: Năm 1936, Đảng ta đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là
A.
Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B.
Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C.
Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D.
Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh.
Câu 11: Lực lượng chủ yếu nào tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939?
A.
Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
B.
Tư sản, địa chủ, tiểu tư sản.
C.
Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ.
D.
Tư sản, tiểu tư sản, nông dân.
Câu 12: Những hình thức đấu tranh mới được Đảng vận dụng trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?
A.
Mít tinh, biểu tình đòi quyền sống.
B.
Đấu tranh nghị trường, mít tinh, hội họp.
C.
Đấu tranh nghị trường, đấu tranh báo chí.
D.
Biểu tình có vũ trang, tổng bãi công chính trị.
Câu 13: Phong trào tổ chức quần chủng mít tỉnh “đón rước” phái viên của Chính phủ Pháp và toàn quyền Đông Dương diễn ra trong
A.
phong trào cách mạng 1930 - 1931.
B.
phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
C.
phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
D.
phong trào dân chủ 1936 - 1939.
Câu 14: Phong trào Đông Dương Đại hội trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam đã
A.
dẫn đến thành lập Xô Viết Nghệ - Tĩnh.
B.
bước đầu hình thành lực lượng vũ trang.
C.
hình thành khối liên minh công - nông.
D.
thức tỉnh đông đảo quản chung lao động.
Câu 15: Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, Nhân dân Việt Nam đã
A.
gửi yêu sách về dân sinh, dân chủ.
B.
lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước.
C.
tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.
D.
khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 16: Trong những năm 1936 - 1939, để phù hợp với tình hình mới, Đảng Cộng sản Đông Dương không đề ra khẩu hiệu đấu tranh nào?
A.
“Tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình”.
B.
“Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai”.
C.
“Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc”.
D.
“Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.
Câu 17: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm 1936 - 1939 là
A.
Có sự phục hồi và phát triển so với các thời kì trước.
B.
Chủ yếu vẫn lạc hậu, nghèo nàn à lệ thuộc vào Pháp.
C.
Được Pháp đầu tư nhiều vốn và có chuyển biến tích cực.
D.
Phát triển mạnh nhưng hạn chế về nông nghiệp, khai mỏ.
Câu 18: Trong thời kì 1936 - 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đưa một số cán bộ ra hoạt động công khai vì
A.
Tình hình thế giới đang có lợi cho cách mạng Việt Nam.
B.
Chính phủ mới ở Pháp ban hành nhiều chính sách tiến bộ.
C.
Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh.
D.
Thực hiện nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản.
Câu 19: Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội năm 1936 là
A.
Bí mật, bất hợp pháp.
B.
Công khai, hợp pháp.
C.
Đấu tranh bạo lực.
D.
Đấu tranh vũ trang.
Câu 20: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì
A.
Bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
B.
Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
C.
Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
D.
Khắc phục triệt để hạn chế của Luận Cương tháng 10/1930.






ĐÁP ÁN
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
1​
D
5​
D
9​
D
13​
D
17​
A
2​
D
6​
A
10​
A
14​
D
18​
B
3​
A
7​
A
11​
C
15​
A
19​
B
4​
C
8​
A
12​
C
16​
D
20​
C
 

Mộ Dung Thu Vũ

Cựu Mod Sử
Thành viên
25 Tháng hai 2022
1,024
6
762
166
18
Lào Cai
Lào Cai
Câu 1: Sau khi xâm lược Đông Dương (9/1940), phát xít Nhật và tay sai ra sức truyền bá thuyết Đại Đông Á để nhằm mục đích nào sau đây?
A.
Lợi dụng thời chiến để nắm độc quyền kinh tế Đông Dương.
B.
Tăng cường sự giao lưu văn hóa giữa Việt Nam và Nhật Bản.
C.
Dọn đường cho việc hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương.
D.
Huy động toàn bộ sức người ở Đông Dương cho chiến tranh.
Câu 2: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam?
A.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939).
B.
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
C.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (3/1938).
D.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936).
Câu 3: Nội dung nào sau đây là lí do Đảng Cộng sản Đông Dương chưa chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (3/1945)?
A.
Quần chúng nhân dân và các tầng lớp trung gian chưa được tập dượt đấu tranh.
B.
Sức mạnh của Nhật ngày càng được củng cố.
C.
Đảng và quần chúng cách mạng chưa sẵn sàng hành động.
D.
Lực lượng của Nhật - Pháp vẫn còn mạnh.
Câu 4: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền, năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A.
đề ra bản Đề cương văn hóa Việt Nam.
B.
thành lập Hội Phản đế Đồng minh.
C.
thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam.
D.
đề ra Chương trình hành động của Việt Minh.
Câu 5: Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) là
A.
giải phóng dân tộc.
B.
giải phóng giai cấp.
C.
đem lại ruộng đất cho nông dân.
D.
giải phóng loài người khỏi nạn đói.
Câu 6: Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang nào sau đây được thành lập?
A.
Trung đội Cứu quốc quân I
B.
Trung đội Cứu quốc quân II.
C.
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D.
Quân đội Quốc gia Việt Nam.
Câu 7: Tháng 5/1941 sau khi thành lập Mặt trận Việt Minh, Đảng Cộng sản Đông Dương chọn nơi thí điểm xây dựng các hội Cứu quốc là
A.
Bắc Kạn.
B.
Lạng Sơn.
C.
Cao Bằng.
D.
Tuyên Quang.
Câu 8: Tháng 9/1940, khi quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung tiến vào miền Bắc Việt Nam, thực dân Pháp đã
A.
phối hợp với các nước Đồng minh đấu tranh chống phát xít Nhật.
B.
cùng nhân dân Việt Nam đấu tranh chống phát xít Nhật.
C.
kiên quyết đấu tranh chống phát xít Nhật đến cùng.
D.
đầu hàng và câu kết với phát xít Nhật cùng thống trị nhân dân.
Câu 9: Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939 - 1945), tổ chức nào dưới đây đã tập hợp lực lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc?
A.
Liên minh các lực lượng dân tộc.
B.
Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
C.
Mặt trận Liên Việt.
D.
Mặt trận Việt Minh.
Câu 10: Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần đến Tổng khởi nghĩa được đề ra trong
A.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
B.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).
C.
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941).
D.
Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (tháng 3/1945).
Câu 11: Việt Nam giải phóng quân được thành lập vào tháng 5/1945 trên cơ sở thống nhất các lực lượng vũ trang nào sau đây?
A.
Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Bắc Sơn.
B.
Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Ba Tơ.
C.
Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Đội du kích Võ Nhai.
D.
Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Việt Nam cứu quốc quân.
Câu 12: Ngày 30/8/ 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A.
Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
B.
nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C.
chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.
D.
nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
Câu 13: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 xuất hiện khi
A.
quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
B.
Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
C.
phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D.
quân Đồng minh tiến công quân Nhật ở châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 14: Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A.
tư sản mại bản.
B.
phát xít Nhật.
C.
thực dân Pháp.
D.
địa chủ phong kiến.
Câu 15: Ngay từ ngày 13/8/1945, khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã
A.
thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
B.
triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng.
C.
phát động quần chúng Tổng khởi nghĩa.
D.
triệu tập Đại hội quốc dân Tân Trào.
Câu 16: Yếu tố khách quan nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?
A.
Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt.
B.
Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy.
C.
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
D.
Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 17: Hai căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xây dựng là
A.
Bắc Sơn - Võ Nhai và Cao Bằng.
B.
Cao Bằng và Tân Trào.
C.
Cao Bằng và Ba Tơ.
D.
Bắc Sơn - Võ Nhai và Ba Tơ.
Câu 18: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A.
Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.
B.
Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.
C.
Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.
D.
Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 ở nước ta là do
A.
thực dân Pháp kiểm soát gắt gao sản xuất, ấn định giá cả.
B.
chính sách “Kinh tế chỉ huy” của thực dân Pháp.
C.
cuối năm 1944 đầu năm 1945 ở nước ta bị hạn hán.
D.
phát xít Nhật bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay.
Câu 20: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì?
A.
Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B.
Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.
C.
Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.
D.
Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.






ĐÁP ÁN
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
1​
C
5​
A
9​
D
13​
C
17​
A
2​
B
6​
C
10​
C
14​
B
18​
B
3​
C
7​
C
11​
D
15​
A
19​
D
4​
A
8​
D
12​
C
16​
D
20​
A
 

Mộ Dung Thu Vũ

Cựu Mod Sử
Thành viên
25 Tháng hai 2022
1,024
6
762
166
18
Lào Cai
Lào Cai
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A.
Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
B.
Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi cho công nhân và nông dân.
C.
Khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng Đông Dương.
D.
Khối liên minh công nông được hình thành.
Câu 2: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A.
đánh đổ phong kiến và đế quốc.
B.
đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C.
đánh đổ đế quốc và tiểu tư sản phản cách mạng.
D.
đánh đổ phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây chứng tỏ phong trào cách mạng 1930 - 1931 có sự chuyển biến về chất so với các phong trào yêu nước trước đó?
A.
Lần đầu tiên sử dụng hình thức khởi nghĩa vũ trang.
B.
Có đường lối đấu tranh đúng đắn và thống nhất.
C.
Khối liên minh công - nông được củng cố vững chắc.
D.
Đánh dấu sự thắng lợi của khuynh hướng vô sản.
Câu 4: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, một chính sách tiến bộ về văn hóa - xã hội của chính quyền Xô viết ở Nghệ - Tĩnh là gì?
A.
Dạy chữ Nôm.
B.
Dạy chữ Quốc ngữ.
C.
Dạy chữ Hán.
D.
Dạy Tiếng Pháp.
Câu 5: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện chức năng của chính quyền là
A.
lãnh đạo nhân dân tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B.
quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội ở địa phương.
C.
tổ chức bầu cử Quốc hội và bầu Hội đồng nhân dân các cấp.
D.
tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương và địa phương.
Câu 6: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam được thể hiện ở điểm nào sau đây?
A.
Giác ngộ cả dân tộc đi theo cách mạng.
B.
Có liên minh công - nông vững chắc.
C.
Sử dụng bạo lực để chống lại bạo lực.
D.
Đã đấu tranh liên tục từ Bắc chí Nam.
Câu 7: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A.
phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.
B.
phương pháp, giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C.
nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
D.
quan hệ với cách mạng thế giới.
Câu 8: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương, xác định động lực của cách mạng là giai cấp
A.
công nhân và nông dân.
B.
công nhân và tiểu tư sản.
C.
tiểu tư sản và tri thức.
D.
công nhân và nhân dân.
Câu 9: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo được bắt đầu từ các cuộc
A.
Đấu tranh chống tư sản Hoa kiều của tư sản dân tộc.
B.
Đấu tranh đòi dân sinh dân chủ của tiểu tư sản trí thức.
C.
Biểu tình của nông dân.
D.
Bãi công của công nhân .
Câu 10: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự phát triển mạnh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì?
A.
Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
B.
Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
C.
Đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.
D.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A.
Nhật tiến hành cuộc đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B.
Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
C.
Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế.
D.
Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 12: Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều
A.
dựa vào lực lượng chính trị quần chúng.
B.
sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C.
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D.
tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 13: Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về
A.
Xã hội.
B.
Văn hoá.
C.
Chính trị.
D.
Kinh tế.
Câu 14: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A.
Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.
B.
Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.
C.
Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh-Bến Thuỷ.
D.
Sự thành lập các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 15: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A.
Đảng Cộng sản Đông Dương.
B.
Đông Dương Cộng sản đảng.
C.
Đảng Dân chủ Việt Nam.
D.
Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 16: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì
A.
Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B.
Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
C.
Đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D.
Đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở Nga.
Câu 17: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A.
Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
B.
Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C.
Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
D.
Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 18: Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở phong trào nào sau đây?
A.
Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
B.
Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C.
Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
D.
Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 19: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô viết Nghệ-Tĩnh đã
A.
Đề ra Đề cương văn hoá Việt Nam.
B.
Thực hiện cải cách giáo dục.
C.
Xoá bỏ các tệ nạn xã hội.
D.
Xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 20: Phong trào cách mạng Việt Nam từ tháng 9 năm 1930 đến tháng 1 năm 1931 có đặc điểm nổi bật là
A.
Bắt đầu phát triển, quy mô nhỏ.
B.
Phát triển lên tới đỉnh cao.
C.
Phát triển rộng khắp thành cao trào.
D.
Tạm thời lắng xuống và thất bại.






ĐÁP ÁN
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
Câu​
Đ/a​
1​
B
5​
B
9​
C
13​
C
17​
A
2​
A
6​
C
10​
D
14​
D
18​
B
3​
B
7​
C
11​
A
15​
A
19​
C
4​
B
8​
A
12​
A
16​
C
20​
B








 
Top Bottom