Cách giải đề hoá khối A 2013

M

mimiali

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40 B. 3,51 C. 7,02 D. 4,05
Câu 3: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 29,9 B. 24,5 C. 19,1 D. 16,4
Câu 19 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64 B. 15,76 C. 21,92 D. 39,40
Câu 20: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2 B. 12,3 C. 11,1 D. 11,4
Câu 21: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7 gam B. 9,0 gam C. 11,4 gam D. 19,0 gam
Câu 25: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,40 B. 4,20 C. 4,06 D. 3,92
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28 B. 19,44 C. 18,90 D. 21,60
Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,64 B. 3,24 C. 6,48 D. 9,72
Câu 36: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 23,5
C. 51,1. D. 50,4.
Câu 41: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 28,57% B. 57,14% C. 85,71% D. 42,86%
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,40 B. 2,34 C. 8,40 D. 2,70
Tình hình la em có tham gia thi ĐH khối a, nhưng rất tiếc là kết quả không được tốt, hoá đợt này em được 6.4, nhưng chỉ toàn lây được điểm lý thuyết và mấy câu bài tập đơn giản. Không hiểu sao trong thời gian ôn tập mấy câu trên có 1 số câu em có năng lực làm ra nhưng bây giờ nhìn vào em cảm thấy rất rối và không biết phải giải cách nào, mà có làm được thì đến một nữa là em tịt,rất khó chịu! Sắp tới thi khối b là cơ hội cuối cùng của em rồi mà hoá như vậy thì em lo quá, mọi người giúp đỡ em nhé!Thân.
 
W

whitetigerbaekho

Câu 1:[TEX]n_{Al/Y} = 2.2a/3[/TEX]
[TEX]n_{Fe/Y}=2.3a[/TEX]
Có Al suy ra không còn [TEX]Fe_2O_3[/TEX]
[TEX]\Rightarrow 6a=0,27 \Rightarrow a = 0,045 [/TEX]
[TEX]n_{Al_2O_3} = 0,1[/TEX]
m = (0,1.2 + 0,06)27 = 7,02
 
W

whitetigerbaekho

Câu 28:
X là N2 và Y là N2O có số mol lần lượt là a và b. Từ hệ pt : a+b=0,24 và 28a+44b=7,68, suy ra a=0,18 và b=0,06.
Giả sử muối chỉ có Al(NO3)3 thì khối lượng là 7,88m gam, suy ra có muối amoni nitrat có số mol là x.
Từ hệ pt : 3m/27=8a+2,28 và 8,3m=213m/27 + 80a, suy ra m = 32,57
 
P

phamthimai146

Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,40 B. 2,34 C. 8,40 D. 2,70


rượu đơn no CnH2n+2O 0,07 mol và rượu đơn không no 1 pi CmH2mO 0,03 mol m >= 3

mol CO2 = 0,07n + 0,03m = 0,23 ===> 7n + 3m = 23 ==> n = 2 và m = 3
khối lượng H2O = 18*(0,07*3 + 0,03*3 = 5,4 ===> câu A


Câu 41: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 28,57% B. 57,14% C. 85,71% D. 42,86%

X : CnHmO2 a mol và Y CnHyO4 b mol
số mol H2 = 0,5a + b = 0,2 ==> a + b > 0,2
mol CO2 = n(a+b) = 0,6 ==> n < 3 ==> n = 2 ===> a + b = 0,3
==> a= 0,2 và b = 0,1
X là C2H4O2 0,2 mol và Y là C2H2O4 0,1 mol
==> mX = 60*0,2 = 12
==> mY = 90*0,1 = 9 ===> %mY = 42,86 ===> câu D
 
W

whitetigerbaekho

Mây bàni này chủ yếu áp dụng cấc phương pháp giải nhanh
vậy bạn đã nắm vững các phương pháp giải nhanh chưa bạn ?
 
N

niemkieuloveahbu

Câu 3: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol

Bài này dùng bảo toàn số liên kết pi.

Áp dụng :

$\frac{M_t}{M_s}=\frac{n_s}{n_t} \Rightarrow n_s= 0,65$

Suy ra số mol H2 phản ứng là 0,35 mol.

Bảo toàn liên kết pi:

$N_{Br_2}=0,35.2-0,1.2-0,35=0,15$
 
W

whitetigerbaekho

gọi số mol CuSO4 là a, NaCl là b mol
pt điện phân: (nếu cần thì viết sơ đồ điện phân ra rồi
viết thành pt nè)
CuSO4 + 2NaCl -------> Cu + Cl2 + Na2SO4 (1) ....a.........b (mol)
Khi H2O bắt đầu bị điện phân tức là ở 2 điện cực
Cu2+ và Cl- đã bị điện phân hết
*Nếu b<2a => chỉ xảy ra p/ứ (1), CuSO4 dư, NaCl
hết
sau p/ứ (1) có quá trình điện phân CuSO4: CuSO4 + H2O --------> CuSO4 + O2 + H2SO4
*Nếu b=2a => chỉ xảy ra p/ứ (1)
*Nếu b>2a => xảy ra (1), CuSO4 hết, NaCl dư. Kết
thúc (1) có quá trình điện phân NaCl
2NaCl + 2H2O -------> 2NaOH + Cl2 + H2
Đây là pp giải chung, bạn giải thử xem, có ra đáp án đúng ko.
Vì dd sau điện phân hoà tan được Al2O3 nên xảy ra
2 trường hợp CuSO4 dư hoặc NaCl dư, khí ở A (+)
là Cl2 và O2 (CuSO4 dư) hoặc Cl2 (NaCl dư). Giải
hệ pt là ra thôi
 
C

cuocchienbatdau

@@

trong phòng thi mà sao mà đủ thời gian với phong độ, dù năng lực bạn tới đó chắc gì bạn giải đủ thời gian. mình thì nhỉnh hơn bạn 1 xíu nhưng mình biết vận dụng phương pháp thử đáp án và đoán nhận đáp án mà học lỏm từ thầy ngọc đấy rất nhiều câu nhìn đáp án là khoanh luôn nhưng đổi lại sai đến 3 4 câu ngớ ngẩn kết quả chỉ đc 7.8 đợt khối B này phải đòi lại nợ mới đc
 
W

whitetigerbaekho

trong phòng thi mà sao mà đủ thời gian với phong độ, dù năng lực bạn tới đó chắc gì bạn giải đủ thời gian. mình thì nhỉnh hơn bạn 1 xíu nhưng mình biết vận dụng phương pháp thử đáp án và đoán nhận đáp án mà học lỏm từ thầy ngọc đấy rất nhiều câu nhìn đáp án là khoanh luôn nhưng đổi lại sai đến 3 4 câu ngớ ngẩn kết quả chỉ đc 7.8 đợt khối B này phải đòi lại nợ mới đc

Học Tài thi phận bạn ạ
Đi thi cũng như vô chiến trường vậy thầy cô đã trao cho ta chìa khoá và đề là ổ khoá
Quan trọng ta làm sao chọn đúng chìa để mở
Cố lên, Bình tĩnh làm bài nha
 
S

shibatakeru

Câu diện phân ;))

Tại catot:

$Cu^{2+}+2e \rightarrow Cu$
$0,1 \ \ \ \ \ \ \ \ 0,2$
$2H_2O+2e \rightarrow H_2+2OH^-$
$ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,4 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,4$
Dung dịch thu được hoà tan tối đa 0,2 mol $Al_2O_3 \rightarrow n_{OH^-}=0,4 (mol)$ (điền vào trên kia)

Tại anot:
$2Cl^- \rightarrow Cl_2+2e$
$ \ 0,6 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,3 \ \ \ 0,6$

$2H_2O \rightarrow 4H^+ + O_2 + 4e$

$0,6 > 0,4$ vậy $Cu^{2+}$ nhận 0,2 mol e (điền vô trên ^^)

$m=m_{CuSO_4}+m_{NaCl}=0,1.(64+96)+0,6.58,5=51,1 (g)$
 
W

whitetigerbaekho

Câu diện phân ;))

Tại catot:

$Cu^{2+}+2e \rightarrow Cu$
$0,1 \ \ \ \ \ \ \ \ 0,2$
$2H_2O+2e \rightarrow H_2+2OH^-$
$ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,4 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,4$
Dung dịch thu được hoà tan tối đa 0,2 mol $Al_2O_3 \rightarrow n_{OH^-}=0,4 (mol)$ (điền vào trên kia)

Tại anot:
$2Cl^- \rightarrow Cl_2+2e$
$ \ 0,6 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,3 \ \ \ 0,6$

$2H_2O \rightarrow 4H^+ + O_2 + 4e$

$0,6 > 0,4$ vậy $Cu^{2+}$ nhận 0,2 mol e (điền vô trên ^^)

$m=m_{CuSO_4}+m_{NaCl}=0,1.(64+96)+0,6.58,5=51,1 (g)$

À bạn ơi giải xong bài bạn ghé vào topic bầu nhóm trưởng đi
Góp 1 ý kiến vô
 
P

phamthimai146

Câu 19 : Câu 20: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2 B. 12,3 C. 11,1 D. 11,4
số mol O2 = 0,35 , mol CO2 = 15,4/44 = 0,35
Bảo toàn khối lượng: 6,9 + 32*0,35 = 15,4 + mH2O ==> mH2O = 2,7 ==> mol H2O = 0,15
CxHyOz + O2 ---> CO2 + H2O
a-----------0,35------0,35--0,15
mol C : ax = 0,35
mol H: ay = 2*0,15 = 0,3
mol O : az + 2*0,35 = 2*0,35 + 0,15 ==> az = 0,15
ax : ay : az = 0,35 : 0,3 :: 0,15 ===> x : y ; z = 7 : 6 : 3 ==> X là C7H6O3
mol X = 6,9/138 = 0,05
mol NaOH dùng = 0,36*0,5 = 0,18 ==> mol NaOH phản ứng = 0,18/1,2 = 0,15
mol X : mol NaOH phản ứng = 0,05 : 0,15 = 1 : 3 ==> X là H-COO-C6H4-OH
H-COO-C6H4-OH + 3 NaOH --> HCOONa + NaO-C6H4-ONa + 2 H2O
0,05------------------------------------------------------------------------0,1
Bảo toàn khối lượng : 6,9 + 0,18*40 = m + 18*0,1 ==> m = 12,3 ==> câu B

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28 B. 19,44 C. 18,90 D. 21,60

Gọi a, b là mol N2 và N2O . Bằng qui tắc đường chéo ==> a = b = 0,12
Trong 8m gam có thể có x mol NH4NO3
số mol e nhận = 10*0,12 + 8*0,12 + 8x = 2,16 + 8x
số mol e nhường = 3m/27
Bảo toàn mol e : ==> 3m/27 = 2,16 + 8x (1)
khối lượng muối = 213*m/27 + 80x = 8m (2)
===> x = 0,03 và m = 21,6 ===> câu D
 
Top Bottom