Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(S04)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung dịch A. Thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dung dịch A thấy xuất hiện kết tủa B. Khối lượng kết tủa B là bao nhiêu?
A. 15,6 g
B. 25,68 g
C. 41,28 g
D. 0,64 g
Cậu mr.kenngox làm sai rồi, theo tớ cách giải đúng phải như sau:
+Khi hòa tan FeCl3 và Al2(SO4)3 vào dung dịch H2SO4 thì bản chất không có phản ứng hóa học xảy ra, bản chất chỉ là hòa tan vật lí, các ion phân li trộn lẫn trong dung dịch. Như vậy giải bài này chúng ta nên viết ở dạng phương trình ion.
+số mol
Fe3+ = 0,24 mol
Al3+ = 0,32 mol
H+ = 0,8 mol
OH- = 2,6 mol
+Đầu tiên khi cho NaOH vào dung dịch hỗn hợp, xảy ra phản ứng trung hòa:
H+ + OH- = H20
0,8--> 0,8
OH- còn dư một lượng 2,6-0,8=1,8 mol
+Sau đó đến quá trình tạo kết tủa, nhận thấy số mol OH- dư (1,8mol) > số mol OH- cần dùng để kết tủa hết ion Fe3+ và Al3+, do đó sau khi kết tủa hết 2 ion này thì tiếp tục xảy ra quá trình hòa tan lượng kết tủa Al(OH)3. Các quá trình đó như sau:
Fe3+ + 3OH- = Fe(OH)3
0,24---->0,72--->0,24
Al3+ + 3OH- = Al(OH)3
0,32---->0,96---->0,32
OH- còn dư 1,8-(0,72+0,96)=0,12 mol
OH- hòa tan kết tủa Al(OH)3:
Al(OH)3 + OH- = AlO2- + 2H2O
0,12<-------0,12
sau phản ứng này lượng Al(OH)3 còn lại 0,32-0,12=0,2 mol
Vậy kết tủa B có khối lượng của Fe(OH)3 + Al(OH)3 = 0,24.107 + 0,2.78=41,28g ====> ĐÁP ÁN C. Đúng không nhỉ????????