Hóa 10 bán phản ứng

tc1899

Học sinh mới
1 Tháng mười 2024
9
3
6
15
Hưng Yên
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

anh chị, thầy cô cho em hỏi cách viết các bán phản ứng và cân bằng theo bán phản ứng của phương trình oxi hóa khử
đặc biệt là các phương trình có nhiều nguyên tố thay đổi số oxh ( >2 nguyên tố)
và vì sao ở 2 ví dụ bên dưới ta lại thêm 6(OH-) vào Cl- mà không phải 3H2O?
VD: I- + ClO3- => I3- + Cl-

bán phản ứng 1: 3I- => I3- + 2e

bán phản ứng 2: 6e + 3H2O + ClO3- => Cl- + 6OH-
 
  • Like
Reactions: legiahan.

ngia

Học sinh
Thành viên
5 Tháng bảy 2022
93
51
36
Hà Nội
anh chị, thầy cô cho em hỏi cách viết các bán phản ứng và cân bằng theo bán phản ứng của phương trình oxi hóa khử
đặc biệt là các phương trình có nhiều nguyên tố thay đổi số oxh ( >2 nguyên tố)
và vì sao ở 2 ví dụ bên dưới ta lại thêm 6(OH-) vào Cl- mà không phải 3H2O?
VD: I- + ClO3- => I3- + Cl-

bán phản ứng 1: 3I- => I3- + 2e

bán phản ứng 2: 6e + 3H2O + ClO3- => Cl- + 6OH-
tc1899

Cách viết và cân bằng phương trình theo phương pháp ion-electron (phương pháp thăng bằng electron)

Để cân bằng phương trình oxi hóa khử, đặc biệt là những phương trình có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi hóa (>2), ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố có sự thay đổi

  1. Xác định nguyên tố nào bị oxi hóa (tăng số oxi hóa) và nguyên tố nào bị khử (giảm số oxi hóa).
  2. Viết các bán phản ứng riêng lẻ cho từng quá trình oxi hóa và khử.

Bước 2: Cân bằng nguyên tố (trừ O và H)

  • Đảm bảo số nguyên tử của nguyên tố chính (nguyên tố bị oxi hóa hoặc khử) bằng nhau ở cả hai vế.

Bước 3: Cân bằng số electron (e)

  • Thêm e− vào vế thích hợp để đảm bảo cân bằng điện tích.

Bước 4: Cân bằng Oxi bằng H2O (trong môi trường axit) hoặc OH− (trong môi trường bazơ)

  • Trong môi trường axit, thêm H2O để cân bằng O và thêm H+để cân bằng H.
  • Trong môi trường bazơ, thêm H2O để cân bằng O và thêm OH−để cân bằng H.

Bước 5: Nhân hệ số để số electron trong hai bán phản ứng bằng nhau

  • Nhân hệ số phù hợp để tổng số electron trao đổi trong hai bán phản ứng bằng nhau.

Bước 6: Cộng hai bán phản ứng và kiểm tra cân bằng

  • Cộng hai bán phản ứng lại với nhau.
  • Kiểm tra lại số nguyên tử của từng nguyên tố, điện tích, số electron để đảm bảo phương trình đã cân bằng.
 

ngia

Học sinh
Thành viên
5 Tháng bảy 2022
93
51
36
Hà Nội
anh chị, thầy cô cho em hỏi cách viết các bán phản ứng và cân bằng theo bán phản ứng của phương trình oxi hóa khử
đặc biệt là các phương trình có nhiều nguyên tố thay đổi số oxh ( >2 nguyên tố)
và vì sao ở 2 ví dụ bên dưới ta lại thêm 6(OH-) vào Cl- mà không phải 3H2O?
VD: I- + ClO3- => I3- + Cl-

bán phản ứng 1: 3I- => I3- + 2e

bán phản ứng 2: 6e + 3H2O + ClO3- => Cl- + 6OH-
tc1899

Giải thích về việc thêm OH− thay vì H2O trong phương trình của bạn

Phương trình:

I− + ClO3− → I3− + Cl−
Bán phản ứng 1 (oxi hóa):

3I− → I3− + 2e
Bán phản ứng 2 (khử):

6e+3H2O+ClO3− → Cl−+6OH−

Tại sao thêm OH− thay vì H2O?

  • Vì phương trình đang được cân bằng trong môi trường bazơ, nên ta sử dụng OH− để cân bằng H thay vì dùng H+.
  • Trong môi trường bazơ, H2O có thể được dùng để cân bằng số nguyên tử oxy, nhưng khi cần cân bằng số nguyên tử hydro, ta thêm OH− thay vì H+.
  • Nếu ta thêm 3H2O vào Cl-, số nguyên tử Oxi sẽ tăng nhưng số nguyên tử Hydro sẽ không cân bằng trong môi trường bazơ.
 

legiahan.

Học sinh mới
25 Tháng sáu 2024
5
0
1
Tuyên Quang

Các bước viết bán phản ứng và cân bằng

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.
Viết bán phản ứng oxi hóa và khử riêng biệt.
Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố (trừ O và H).
Cân bằng số nguyên tử oxi bằng cách thêm H2OH2O vào vế thiếu oxi.
Cân bằng số nguyên tử hydro bằng cách thêm H+H+ (trong môi trường axit) hoặc OH−OH− (trong môi trường bazơ) vào vế thiếu hydro.
Cân bằng điện tích bằng cách thêm electron (e−e−).
Nhân hệ số để số electron trao đổi ở hai bán phản ứng bằng nhau.
Cộng hai bán phản ứng và rút gọn.

Ví dụ cụ thể

Xét phản ứng:
I−+ClO3−→I3−+Cl−I−+ClO3−→I3−+Cl−

Bán phản ứng 1: Quá trình oxi hóa

I−I− bị oxi hóa thành I3−I3−:
3I−→I3−+2e−3I−→I3−+2e−

Số oxi hóa của II tăng từ −1−1 lên −13−31 (trong I3−I3−).
Cần 3 nguyên tử I−I− để tạo thành 1 phân tử I3−I3−.
Tổng số electron mất đi: 2e−2e−.

Bán phản ứng 2: Quá trình khử

ClO3−ClO3− bị khử thành Cl−Cl−:
6e−+3H2O+ClO3−→Cl−+6OH−6e−+3H2O+ClO3−→Cl−+6OH−

Số oxi hóa của ClCl giảm từ +5+5 xuống −1−1.
Cần 6e−6e− để khử ClO3−ClO3− thành Cl−Cl−.
Cân bằng oxi: Thêm 3H2O3H2O vào vế trái để cân bằng 3 nguyên tử oxi trong ClO3−ClO3−.
Cân bằng hydro: Thêm 6OH−6OH− vào vế phải để cân bằng 6 nguyên tử hydro từ 3H2O3H2O.

Tại sao thêm 6OH−6OH− vào Cl−Cl− mà không phải 3H2O3H2O?

Trong môi trường bazơ, khi thêm H2OH2O vào một vế, bạn cần thêm OH−OH− vào vế còn lại để cân bằng hydro và oxi.
Cụ thể:
Khi thêm 3H2O3H2O vào vế trái, bạn tạo ra 6 nguyên tử hydro và 3 nguyên tử oxi.
Để cân bằng hydro, bạn cần thêm 6OH−6OH− vào vế phải.
Nếu thêm 3H2O3H2O vào vế phải, bạn sẽ không thể cân bằng hydro và oxi một cách chính xác.

Cân bằng tổng thể

Nhân bán phản ứng 1 với 3 và bán phản ứng 2 với 1 để cân bằng số electron:
9I−→3I3−+6e−9I−→3I3−+6e−6e−+3H2O+ClO3−→Cl−+6OH−6e−+3H2O+ClO3−→Cl−+6OH−
Cộng hai bán phản ứng:
9I−+3H2O+ClO3−→3I3−+Cl−+6OH−9I−+3H2O+ClO3−→3I3−+Cl−+6OH−

Kết luận

Trong môi trường bazơ, khi cân bằng bán phản ứng, bạn cần thêm OH−OH− để cân bằng hydro và oxi.
Việc thêm 6OH−6OH− vào Cl−Cl− là do yêu cầu cân bằng hydro và oxi từ 3H2O3H2O đã thêm vào vế trái.
Phương pháp này đảm bảo cân bằng cả nguyên tử và điện tích trong phản ứng.
 
Top Bottom