Bài 1: Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 (dư) để khử 20 g hỗn hợp đó. a) Tính khối lượng của Fe và Cu thu được sau phản ứng. b) Tính V của H2 (đktc) đã dùng. Bài 2: Muốn điều chế 42 g Fe người ta phải dùng khí nào để khử sắt (III) oxit và cho biết thể tích khí phải dùng là bao nhiêu lít? Bài 3: Dùng H2 để khử hoàn toàn a g Fe2O3 thu được b g Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dd H2SO4 loãng thì thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Tính a và b/ thank
Bài 1: khối lượng của Fe2O3 trong hh là : mFe2O3=60% * 20 / 100% =12(g) => nFe2O3 =12/160=0,075(mol) khối lượng của CuO trong hh là : mCuO=40% * 20 / 100% =8(g) => nCuO = 8/80=0,1 (mol) PTHH : Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O 0,075(mol)->0,225(mol)-->0,15(mol) CuO + H2 -> Cu +H2O 0,1 (mol)->0,1 (mol)->0,1 (mol) khối lượng của Fe thu được sau phản ứng là : mFe=56*0,15=8,4(g) khối lượng của Cu thu được sau phản ứng là : mCu = 64*0,1 =6,4 (g) Thể tích của H2 (đktc) đã dùng là : V H2 =(0,225+0,1)*22,4= 7,28 (l)
Muốn khử dùng H2 (không thích em dùng CO cũng được) nFe = 0,75 (mol) Fe2O3 + 3H2 -- to --> 2Fe + 3H2O 0,75 ....... 2,25 (mol) => VH2 = 2,25 . 22,4 = 50,4 (l) Bài 3: nH2 = 0,25 (mol) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 => nFe = nH2 = 0,25 (mol) => b = mFe = 0,25 . 56 = 14 (g) Fe2O3 + 3H2 -- to --> 2Fe+ 3H2O => nFe2O3 = 1/2.nFe = 0,125 (mol) => a = mFe2O3 =0,125 . 160 = 20 (g)