

Câu 1:
Cho 28,4 gam hỗn hợp A (chứa MgCO3 và FeCO3) vào cốc đựng 60 ml dung dịch C (chứa HCL), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp đến khô trong điều kiện không có oxi, thu được 30,05 gam chất rắn khan. Mặt khác, 50 gam dung dịch D (chứa NaOH) phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch C.
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch C và nồng độ phần trăm của dung dịch D.
b) Hòa tan 19,92 gam hỗn hợp B (chứa Al, Fe) vào cốc đựng 470 ml dung dịch X. Thêm tiếp
800 gam dung dịch D vào cốc. Lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 27,3 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp B.
Câu 2:
Dẫn từ từ 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 (có tỉ khối so với H2 là 4,25) qua ống chứa 8,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 nung nóng (không có mặt oxi) thu được hỗn hợp khí B và chất rắn D. Cho B sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 3,5 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) một khí E không bị hấp thụ. Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch H2SO4 loãng rất dư thu được 1,12 lít khí E (đktc) và dung dịch F. F tác dụng vừa đủ với 95 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A và D.
Câu 3:
Biết A là một muối của nhôm và B là một muối của sắt ở dạng khan. Hòa tan hỗn hợp gồm A và B vào nước được dung dịch X. Chia X thành bốn phần bằng nhau, mỗi phần có thể tích là 50 ml:
- Cho phần thứ nhất phản ứng với dung dịch BaCl2 dư tạo ra 3,495 gam kết tủa không tan trong
axit.
- Cho phần thứ hai phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo kết tủa Y (bị chuyển màu khi chiếu sáng). Cho Y vào dung dịch NH3 dư thì Y tan một phần. Lọc lấy phần không tan, rồi cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì chất rắn tan hết và giải phóng khí NO.
- Cho phần thứ ba tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, khi không có mặt oxi, tạo ra 5,295 gam kết tủa.
- Cho phần thứ tư tác dụng dụng với dung dịch NH3 dư, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đôi thu được chất rắn Z.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức của A, B. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch X và khối lượng của Z.
Cho 28,4 gam hỗn hợp A (chứa MgCO3 và FeCO3) vào cốc đựng 60 ml dung dịch C (chứa HCL), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm bay hơi cẩn thận hỗn hợp đến khô trong điều kiện không có oxi, thu được 30,05 gam chất rắn khan. Mặt khác, 50 gam dung dịch D (chứa NaOH) phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch C.
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch C và nồng độ phần trăm của dung dịch D.
b) Hòa tan 19,92 gam hỗn hợp B (chứa Al, Fe) vào cốc đựng 470 ml dung dịch X. Thêm tiếp
800 gam dung dịch D vào cốc. Lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 27,3 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp B.
Câu 2:
Dẫn từ từ 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 (có tỉ khối so với H2 là 4,25) qua ống chứa 8,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 nung nóng (không có mặt oxi) thu được hỗn hợp khí B và chất rắn D. Cho B sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 3,5 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) một khí E không bị hấp thụ. Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch H2SO4 loãng rất dư thu được 1,12 lít khí E (đktc) và dung dịch F. F tác dụng vừa đủ với 95 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A và D.
Câu 3:
Biết A là một muối của nhôm và B là một muối của sắt ở dạng khan. Hòa tan hỗn hợp gồm A và B vào nước được dung dịch X. Chia X thành bốn phần bằng nhau, mỗi phần có thể tích là 50 ml:
- Cho phần thứ nhất phản ứng với dung dịch BaCl2 dư tạo ra 3,495 gam kết tủa không tan trong
axit.
- Cho phần thứ hai phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tạo kết tủa Y (bị chuyển màu khi chiếu sáng). Cho Y vào dung dịch NH3 dư thì Y tan một phần. Lọc lấy phần không tan, rồi cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì chất rắn tan hết và giải phóng khí NO.
- Cho phần thứ ba tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, khi không có mặt oxi, tạo ra 5,295 gam kết tủa.
- Cho phần thứ tư tác dụng dụng với dung dịch NH3 dư, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đôi thu được chất rắn Z.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức của A, B. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch X và khối lượng của Z.