bài tập về các quy luật di truyền

H

hieucan.a5

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Nhờ thầy Quang Anh và các bạn giải giúp mình một số bài tập trong phần bài tập tự luyện trong một số bài học:
-Bài: phương pháp giải bài tập về di truyền phân li độc lập: câu 1,2 và câu 12a
-Bài: quy luật Menden quy luật phân li độc lập: câu 8,10,11,12,27
-Bài: quy luật Menden quy luật phân li: từ câu 24 đến câu 29
-Bài: tương tác gen và tác động đa hiệu của gen: câu 9, 21
-Bài: liên kết gen và hoán vị gen: câu 3,24,25,26,27
Thầy và các bạn làm ơn giải chi tiêt hộ mình vì mình chậm hiểu lắm.
 
H

hocmai.sinhhoc

BTTL PP Giải BTDT Phân Li Độc LẬp

Chào em!
Em có thể tham khảo nhé!
Câu 1: Nhận xét: Dựa vào sơ đồ phả hệ ta thấy:
III.12 (bị bệnh) x III.13 (bị bệnh), đời con sinh ra có người bị bệnh, có người không bị bệnh.
Mặt khác ta nhận thấy gen bị bệnh biểu hiện liên tục qua các thế hệ và phân bố đồng đều ở cả 2 giới..
Từ đây có thể kết luận gen bị bệnh là gen trội trên NST thường.
Quy ước: A: bị bệnh, a: bình thường. khi đó: III.12 (bị bệnh) và III.13 (bị bệnh) có kiểu gen Aa.
Tất cả những cớ thể bình thường có kiểu gen aa.
Từ đây em có thể biện luận được các kiểu gen của cơ thể còn lại.
Riêng Cơ thể lai 17, 20 có thể là Aa hoặc AA
Câu 2: Phép lai: AAaa x Aaaa.
Aaaa sẽ cho tỉ lệ các loại giao tử như sau: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa.
Phép lai trên sẽ tạo ra 2 cơ thể đồng hợp là: AAAA + aaaa = 1/6AA .1/6AA + 1/6aa.1/6aa = 2/36 = 1/18.
Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp sinh ra là: 1 – 1/18 = 17/18.
Câu 12a:
Vì trong phép lai trên luôn có 1 tính trạng D_ luôn trội vì thế ở câu hỏi này ta chỉ cần đi tìm xác suất của 2 tính trạng trội nữa thôi. Ở đây sẽ có 3 trường hợp xảy ra:
A-B-ccD- = 1/2*1/2*1/4*1 = 1/16
A-bbC-D- = 1/2 * 1/2 * 3/4 * 1 = 3/16
aaB-C-D- = 1/2 * 1/2 * 3/4 * 1 = 3/16
Vậy nên trội về 3 tính trạng sẽ là : 1/16 + 3/16 + 3/16 = 7/16
 
H

hocmai.sinhhoc

BTTL Quy luật phân li

Câu 17: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 6 B. 4 C. 10 D. 9
Trả lời:
Chào em!
Với những dạng câu hỏi này em cần chú ý:
Ở bài định luật phân li của Menđen ta thấy:
Xét 1 cặp gen A, a. Có thể tạo ra 3 kiểu gen khác nhau là AA; Aa; aa.
Với 2 cặp gen (A, a); (B, b) có thể tạo ra 3^2 = 9 (Kiểu gen) khác nhau.
Với n cặp gen có thể tạo ra 3^n kiểu gen khác nhau.
Câu 24: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32 B. 6/27 C. 4/27 D. 1/32
F1 x F1 --> F2: 1AA : 2Aa : 1aa. Ta có kiểu hình quả đỏ là AA và Aa trong đó AA chiếm 1/3 (trong những cây quả đỏ) và Aa chiếm 2/3. Xác suất thu được 3 cây trong đó có 2 cây đồng hợp và 1 cây dị hợp là: 3C1.(2/3)x (1/3) x (1/3)=2/9=6/27.
Câu 25: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Ở câu này ta thấy: F2 sinh ra có tỉ lệ: 1/4 AA : 2/4Aa: 1/4 aa hay 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25
aa.
Cây AA khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử duy nhất A với tỉ lệ 0,25
Cây Aa khi giảm phân cho 2 loại giao tử A = a = 0,5/2 = 0,25
Cây aa khi giảm phân cho 1 loại giao tủ a với tỉ lệ: 0,25
Do đó: Tỉ lệ giao tử A = 0,25 + 0,25 = 0,5; Tỉ lệ giao tử a = 0,25 + 0,25 = 0,5
Khi cho ngẫu phối: ta sẽ được tỉ lệ 3đỏ : 1 trắng
Câu 26: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Câu này có một chút khác so với câu trên ở chỗ "Cho các cây hoa đỏ giao phối ngẫu nhiên với nhau nên ta được: Cây hoa đỏ F2 sinh ra là: 1/3 AA : 2/3 Aa
Cây AA khi GP cho tỉ lệ giao tử A = 1/3
Cây Aa khi GP cho tỉ lệ A = a = 2/3 : 2 = 1/3
Vậy tỉ lệ A = 1/3 + 1/3 = 2/3
tỉ lệ a = 1/3
Khi cho các cây hoa đỏ ngẫu phối ta sẽ được: (2/3A : 1/3a) x (2/3A : 1/3a).
hay sẽ thu được 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Câu 27: Bố A- mẹ Aa
=> để sinh con tóc xoăn-> có 2 TH thoả mãn:
1/3AA x Aa--> 1/ 3 con xoăn
2/3 Aa x Aa--> 2/3x3/4 xoăn
=> để con gái=> xs là 1/2(1/3+2/3.3/4)=5/12

Câu 28: F1 x F1 --> F2: 1AA : 2Aa : 1aa. Ta có kiểu hình quả đỏ là AA và Aa trong đó AA chiếm 1/3 (trong những cây quả đỏ) và Aa chiếm 2/3. Xác suất thu được 3 cây trong đó có 1 cây đồng hợp và 2 cây dị hợp là: 3C2.1/3.(2/3)^2=12/27.
Câu 29:
Kiểu hình quả đỏ đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/3 trong số các cây cà chua quả đỏ. Do đó xác suất thu được 3 cây cà chua quả đỏ đồng hợp là: (1/3)^3 = 1/27
Chúc em học tốt!
 
H

hocmai.sinhhoc

BTTL Quy luật phân li độc lập

Chào em!
Câu 12
Bài này chúng ta có thể giải quyết theo 2 cách:
Hầu như tất cả các em đều xác định được cá thể P : AaBb x AaBb, F1 đem lai phải có kiểu gen: A-bb x aaB-
Cách 1: Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng:
Xét tính trạng chiều cao thân: P Aa x Aa ; F1 sinh ra: 1AA : 2Aa : 1aa
F1 đem lai: A- x aa sẽ có 2 trường hợp AA x aa
TH1: Aa x aa; F2 sinh ra: 1/2 Aa :1/2aa
Xác suất có kiểu gen Aa trong số các cây thân cao của F1 là 2/3
Do đó theo lí thuyết xác suất A- sinh ra ở F2 là = 1/2 . 2/3 = 2/6
TH2: Tương tự xét phép lai F1: AA x aa cũng được Aa sinh ra = 1/3 . 1
Qua trên ta thấy tỉ lệ cây thân cao sinh ra là 1/3 + 2/6 = 4/6 = 2/3
Xét tính trạng màu sắc hoa:
Làm hoàn toàn tương tự ta cũng được kết quả như trên
Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng:
Xác suất sinh ra cây thân cao, hoa đỏ là: 2/3.2/3 = 4/9
Cách 2:
TH1: F1: Aabb (Cao, trắng) x aaBB (thấp, đỏ)
Xs cây Aabb trong các cây thân cao, hoa trắng ở F1 là: 2/3
Xs cây F1 aaBB trong các cây thân thấp, hoa đỏ là: 1/3
Xs cây A-B- sinh ra là: 1/2 . 2/3. 1/3 = 1/9
Tương tự như trên chúng ta xét các trường hợp:
TH2: Aabb x aaBb
Xs cây A-B- sinh ra là: 1/4 . 2/3. 2/3 = 1/9
TH3: AAbb x aaBB
Xs cây A-B- sinh ra là: 1/3 . 1/3 = 1/9

TH4: AAbb x aaBb
Xs cây A-B- sinh ra là: 1/3 . 1/3 = 1/9
Vậy xs sinh ra cây A-B- là 1/9 + 1/9 + 1/9 + 1/9 = 4/9
Em có thể tham khảo các cách làm này nhé!
Các Câu khác em cũng làm tương tự nhé!
Chúc em học tốt!


 
H

hocmai.sinhhoc

BTTL Liên kết gen và hoán vị gen

Câu 3. Phương pháp tốt nhất để phát hiện các gen nào đó là phân li độc lập hay liên kết với nhau là tiên hành
A. cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. B. cho giao phân
C. cho laihai dòng thuần chủng nhiều lần. D. lai phân tích.
Rõ ràng ta nhận thấy, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ cũng có thể xác định được gen là phân li độc lập hay liên kết. Tuy nhiên đây không phải là phương pháp nhanh nhất.
Cho lai 2 dòng thuần chủng nhiều lần và giao phấn thì sẽ rất khó để xác định.
Phân li độc lập là phương pháp nhanh nhất để xác định phân li độc lập hay liên kết.
Nếu phân li độc lập, thế hệ lai sẽ cho tỉ lệ: 1: 1: 1: 1
Nếu liên kết gen hoàn toàn sẽ cho tỉ lệ 3 : 1 hoặc 1: 2 : 1
Nếu hoán vị gen sẽ cho 2 cawopj tỉ lệ bằng nhau từng đôi một.
Câu 24: Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
Trả lời:
Ta nhận thấy cặp gen AB/ab hoán vị gen tối đa có thể tạo ra 4 dòng thuần là AB/AB; Ab/Ab; aB/aB; ab/ab.
Tương tự kiểu gen DE/de tối đa có thể tạo ra 4 dòng thuần.
Cá thể có có kiểu gen AB/ab DE/de. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa : 4.4 = 16 dòng thuần.
Câu 25. Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de. Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
Trả lời:
Ta nhận thấy cặp gen AB/ab liên kết hoàn toàn, khi tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa 2 dòng thuần là AB/AB và ab/ab
Tương tự kiểu gen DE/de liên kết hoàn toàn, khi tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa 2 dòng thuần.
cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de. Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa: 2.2 = 4 (dòng thuần).
Câu 26. Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de. Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 9 B. 4 C. 8 D. 16
Trả lời:
Ta thấy: AB/ab x AB/ab (Liên kết hoàn toàn)
Thế hệ lai tối đa tạo ra 3 kiểu gen: AB/AB, AB/ab, ab/ab
Tương tự DE/de x DE/de tối đa cũng tạo ra 3 kiểu gen.
cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de. Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa : 3.3 = 9 (Kiểu gen)
Câu 27. Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 81 B. 10 C. 100 D. 16
Trả lời

Ta thấy: AB/ab x AB/ab (Liên kết không hoàn toàn)
Thế hệ lai tối đa tạo ra 10 kiểu gen: 9 kiểu giống phân li độc lập, riêng dị hợp 2 cặp có 2 kiểu gen là dị hợp tử đều và dị hợp tử chéo).
Tương tự kiểu gen DE/de tự thụ phấn tối đa cũng tạo ra 10 kiểu gen.
Do đó cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa: 10 . 10 = 100 (Kiểu gen)
 
H

hocmai.sinhhoc

BTTL Tương tác gen

Câu 21: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng tác động quy định tính trạng màu quả. Trong đó B: quả đỏ, b quả vàng; A: át B, a: không át. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 3 đỏ: 5 vàng. B. 7 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ: 7 vàng. D. 5 đỏ: 3 vàng.
Dựa theo những dữ kiện đầu bài ta dễ dàng quy ước được đây là kiểu tương tác át chế 13 : 3 trong đó:
A-B- + A-bb + aabb : quy định quả vàng
aaB- : quy định quả đỏ
SĐL: P: AaBb x Aabb
Em tự viết sơ đồ lai minh họa nhé! Sẽ ra được đáp án là: 1 đỏ : 7 vàng.
 
Top Bottom