

Part 1
Câu 1: Hỗn hợp X gồm FeO, [tex]Fe_{2}O_{3}[/tex] và [tex]Fe_{3}O_{4}[/tex]. Cho m gam X vào dung dịch [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] loãng dư thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch [tex]KMnO_{4}[/tex] 0,5M
- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Tính giá trị của m
Đáp án: m = 104 g
Câu 2: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch [tex]HNO_{3}[/tex] thu được dung dịch X 4,48 lít khí NO (đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của [tex]N^{+5}[/tex] trong các phản ứng. Tính m.
Đáp án: m = 6,4 g
Câu 3: Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được 5,46 g kết tủa. Tính m
Đáp án: m = 8,85 g
Câu 4: Cho 9,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol [tex]Cu(NO_{3})_{2}[/tex] và 0,3 mol [tex]Fe(NO_{3})_{3}[/tex]. Phản ứng kết thúc, tính khối lượng chất rắn thu được.
Đáp án: m = 15,6 g [tex]\left\{\begin{matrix}Cu:0,2 mol\\Fe:0,05 mol\end{matrix}\right.[/tex]
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch [tex]HNO_{3}[/tex] thu được dung dịch X và 448 nl khí [tex]N_{2}[/tex] (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m.
Đáp án: m = 31,6 g [tex]\left\{\begin{matrix}Mg(NO_{3})_{2} :0,2 (mol)\\NH_{4}NO_{3} : 0,025 (mol)\end{matrix}\right.[/tex]
Câu 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, [tex]Al_{2}O_{3}[/tex] và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí [tex]H_{2}[/tex] (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Tính m.
Đáp án: m = 26,5 g
Câu 7: Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và [tex]Fe_{2}O_{3}[/tex] (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HI dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch [tex]AgNO_{3}[/tex] dư thu được kết tủa. Tính m.
Đáp án: m = 17,34 g [tex]\left\{\begin{matrix}AgI : 0,06 mol\\Ag:0,03 mol\end{matrix}\right.[/tex]
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít [tex]CO_{2}[/tex] (đktc) và 23,4 gam [tex]H_{2}O[/tex]. Mặt khác, 0,45mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Tính m.
Câu 9: Hòa tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch [tex]HNO_{3}[/tex] loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Tính V.
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít khí [tex]HNO_{3}[/tex] 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và [tex]NO_{2}[/tex] ở (đktc) và 4m/15 gam chất rắn. Tính m
Đáp án: m = 48 g
Câu 11: Hòa tan hết 16 gam hỗn hợp Fe và C vào dung dịch [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] đặc nóng thu được V lít khí ở đktc và dung dịch X. Cô cạn X thu được 40 gam muối. Tính V
Đáp án: V = 33,6 lít
Câu 12: Hòa tan hết 31, 2 gam hỗn hợp Fe, FeO, [tex]Fe_{2}O_{3}[/tex] vào 800 ml dung dịch [tex]HNO_{3}[/tex] 2M vừa đủ thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Tính V
Đáp án: V = 6, 72 lít
Câu 1: Hỗn hợp X gồm FeO, [tex]Fe_{2}O_{3}[/tex] và [tex]Fe_{3}O_{4}[/tex]. Cho m gam X vào dung dịch [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] loãng dư thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch [tex]KMnO_{4}[/tex] 0,5M
- Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu.
Tính giá trị của m
Đáp án: m = 104 g
Câu 2: Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch [tex]HNO_{3}[/tex] thu được dung dịch X 4,48 lít khí NO (đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của [tex]N^{+5}[/tex] trong các phản ứng. Tính m.
Đáp án: m = 6,4 g
Câu 3: Cho m g hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc) dung dịch A và 0,54 g chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được 5,46 g kết tủa. Tính m
Đáp án: m = 8,85 g
Câu 4: Cho 9,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol [tex]Cu(NO_{3})_{2}[/tex] và 0,3 mol [tex]Fe(NO_{3})_{3}[/tex]. Phản ứng kết thúc, tính khối lượng chất rắn thu được.
Đáp án: m = 15,6 g [tex]\left\{\begin{matrix}Cu:0,2 mol\\Fe:0,05 mol\end{matrix}\right.[/tex]
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch [tex]HNO_{3}[/tex] thu được dung dịch X và 448 nl khí [tex]N_{2}[/tex] (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m.
Đáp án: m = 31,6 g [tex]\left\{\begin{matrix}Mg(NO_{3})_{2} :0,2 (mol)\\NH_{4}NO_{3} : 0,025 (mol)\end{matrix}\right.[/tex]
Câu 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, [tex]Al_{2}O_{3}[/tex] và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí [tex]H_{2}[/tex] (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Tính m.
Đáp án: m = 26,5 g
Câu 7: Lấy 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO và [tex]Fe_{2}O_{3}[/tex] (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HI dư thu được dung dịch X. Cô cạn X được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch [tex]AgNO_{3}[/tex] dư thu được kết tủa. Tính m.
Đáp án: m = 17,34 g [tex]\left\{\begin{matrix}AgI : 0,06 mol\\Ag:0,03 mol\end{matrix}\right.[/tex]
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít [tex]CO_{2}[/tex] (đktc) và 23,4 gam [tex]H_{2}O[/tex]. Mặt khác, 0,45mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Tính m.
Câu 9: Hòa tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch [tex]HNO_{3}[/tex] loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Tính V.
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 1,8 lít khí [tex]HNO_{3}[/tex] 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 13,44 lít hỗn hợp khí NO và [tex]NO_{2}[/tex] ở (đktc) và 4m/15 gam chất rắn. Tính m
Đáp án: m = 48 g
Câu 11: Hòa tan hết 16 gam hỗn hợp Fe và C vào dung dịch [tex]H_{2}SO_{4}[/tex] đặc nóng thu được V lít khí ở đktc và dung dịch X. Cô cạn X thu được 40 gam muối. Tính V
Đáp án: V = 33,6 lít
Câu 12: Hòa tan hết 31, 2 gam hỗn hợp Fe, FeO, [tex]Fe_{2}O_{3}[/tex] vào 800 ml dung dịch [tex]HNO_{3}[/tex] 2M vừa đủ thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Tính V
Đáp án: V = 6, 72 lít