Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau $NaHSO_4, KHCO_3, Mg(HCO_3)_2, Na_2SO_3, Ba(HCO_3)_2$, bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
- Đun nóng nhẹ
+ Chỉ có khí thoát ra: [tex]KHCO_{3}[/tex]
PTHH: [tex]2KHCO_{3}\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}K_{2}CO_{3}+CO_{2}+H_{2}O[/tex]
+ Vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa trắng: [tex]Mg(HCO_{3})_{2};Ba(HCO_{3})_{2}[/tex] (nhóm 1)
PTHH
[tex]Mg(HCO_{3})_{2}\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}MgCO_{3}+H_{2}O+CO_{2}[/tex]
[tex]Ba(HCO_{3})_{2}\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}BaCO_{3}+H_{2}O+CO_{2}[/tex]
+ Ko có hiện tượng gì: [tex]NaHSO_{4}; Na_{2}SO_{3}[/tex] (nhóm 2)
- Cho dd [tex]KHCO_{3}[/tex] vào 2dd ở nhóm 2
+ Sủi bọt khí: [tex]NaHSO_{4}[/tex]
PTHH: [tex]2NaHSO_{4} + 2KHCO_{3} \rightarrow Na_{2}SO_{4} + K_{2}SO_{4} + CO_{2} ↑ + 2H_{2}O[/tex]
+ Ko có ht: [tex]Na_{2}SO_{3}[/tex]
- Cho dd [tex]NaHSO_{4}[/tex] vào 2 dd ở nhóm 1
+ kết tủa trắng + có khí thoát ra: [tex]Ba(HCO_{3})_{2}[/tex]
PTHH: [tex]2NaHSO_{4} + Ba(HCO_{3})_{2}\rightarrow BaSO_{4} ↓ + Na_{2}SO_{4} +2 CO_{2}↑ + 2H_{2}O[/tex]
+ chỉ có khí thoát ra : [tex]Mg(HCO_{3})_{2}[/tex]
PTHH
[tex]2NaHSO_{4} + Mg(HCO_{3})_{2} \to MgSO_{4} + Na_{2}SO_{4} +2 CO_{2} + 2H_{2}O[/tex]