Hóa Bài tập nhận biết

Hàn Thiên

Học sinh
Thành viên
15 Tháng bảy 2017
50
41
49
TP Hồ Chí Minh
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 1: Chỉ có $CO_2$ và $H_2O$ làm thế nào để nhận biết được các chất rắn sau $NaCl, Na_2CO_3, CaCO_3, BaSO_4$.
Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình phản ứng.

Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau $NaHSO_4, KHCO_3, Mg(HCO_3)_2, Na_2SO_3, Ba(HCO_3)_2$, bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
 

Hồng Nhật

Cựu Trưởng nhóm Hóa|Cựu Chủ nhiệm CLB Hóa học vui
Thành viên
29 Tháng sáu 2017
5,209
8,405
944
26
Cần Thơ
Đại học Cần Thơ
Bài 1: Chỉ có CO2CO2CO_2 và H2OH2OH_2O làm thế nào để nhận biết được các chất rắn sau NaCl,Na2CO3,CaCO3,BaSO4NaCl,Na2CO3,CaCO3,BaSO4NaCl, Na_2CO_3, CaCO_3, BaSO_4.
Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình phản ứng.
Hòa tan vào nước tách được 2 nhóm chất
+ dung dịch:NaCl,Na2CO3
+ chất rắn :CaCO3,BaSO4

Với nhóm chất rắn,ta lấy một ít mẫu thử cho vào 2 cốc chứa nước...sau đó sục CO2 dư vào...
+Tan ra tạo dung dịch là CaCO3.thu lấy dung dịch này (dung dịch A)
CaCO3 + CO2 + H2O ---> Ca(HCO3)2
+KHông tan là BaSO4

Với nhóm dung dịch,ta cho dd A vào 2 cốc mẫu thử
+tạo kết tủa ->Na2CO3
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + 2NaHCO3
+k kết tủa=>NaCl
 

Hồng Nhật

Cựu Trưởng nhóm Hóa|Cựu Chủ nhiệm CLB Hóa học vui
Thành viên
29 Tháng sáu 2017
5,209
8,405
944
26
Cần Thơ
Đại học Cần Thơ
Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4,KHCO3,Mg(HCO3)2,Na2SO3,Ba(HCO3)2NaHSO4,KHCO3,Mg(HCO3)2,Na2SO3,Ba(HCO3)2NaHSO_4, KHCO_3, Mg(HCO_3)_2, Na_2SO_3, Ba(HCO_3)_2, bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
Lấy một phần của các dd trên rồi đem đung nóng:
+ Ko hiện tượng: NaHSO4, Na2SO3 (1)
+ Có khí xuất hiện, ko có kt: KHCO3 (2)
2KHCO3 ---> K2CO3 + H2O + CO2
+ Có khí, có kết tủa: Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2 (3)
M(HCO3)2 ---> MCO3 + H2O + CO2 (M là Mg hoặc Ba)
Lấy KHCO3 trong (2) cho vào 2 mẫu thử trong (1)
+ Có khí thoát ra là NaHSO4
2NaHSO4 + KHCO3 ---> Na2SO4 + K2SO4+ H2O + CO2 (dd A)
+ Ko hiện tượng: Na2SO3
Lấy dd A cho vào 2 mẫu thử trong (3)
+ Có kết tủa: Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + R2SO4 ---> BaSO4 + 2RHCO3 (R là Na hoặc K)
+ Ko có kt: Mg(HCO3)2
Mg(HCO3)2 + R2SO4 ---> MgSO4 + 2RHCO3
 
  • Like
Reactions: Hàn Thiên

Tưi Tưi

Học sinh chăm học
Thành viên
21 Tháng sáu 2017
493
696
119
23
Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau $NaHSO_4, KHCO_3, Mg(HCO_3)_2, Na_2SO_3, Ba(HCO_3)_2$, bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.

- Đun nóng nhẹ
+ Chỉ có khí thoát ra: [tex]KHCO_{3}[/tex]
PTHH: [tex]2KHCO_{3}\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}K_{2}CO_{3}+CO_{2}+H_{2}O[/tex]
+ Vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa trắng: [tex]Mg(HCO_{3})_{2};Ba(HCO_{3})_{2}[/tex] (nhóm 1)
PTHH
[tex]Mg(HCO_{3})_{2}\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}MgCO_{3}+H_{2}O+CO_{2}[/tex]
[tex]Ba(HCO_{3})_{2}\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}BaCO_{3}+H_{2}O+CO_{2}[/tex]
+ Ko có hiện tượng gì: [tex]NaHSO_{4}; Na_{2}SO_{3}[/tex] (nhóm 2)

- Cho dd [tex]KHCO_{3}[/tex] vào 2dd ở nhóm 2
+ Sủi bọt khí: [tex]NaHSO_{4}[/tex]
PTHH: [tex]2NaHSO_{4} + 2KHCO_{3} \rightarrow Na_{2}SO_{4} + K_{2}SO_{4} + CO_{2} ↑ + 2H_{2}O[/tex]
+ Ko có ht: [tex]Na_{2}SO_{3}[/tex]

- Cho dd [tex]NaHSO_{4}[/tex] vào 2 dd ở nhóm 1
+ kết tủa trắng + có khí thoát ra: [tex]Ba(HCO_{3})_{2}[/tex]
PTHH: [tex]2NaHSO_{4} + Ba(HCO_{3})_{2}\rightarrow BaSO_{4} ↓ + Na_{2}SO_{4} +2 CO_{2}↑ + 2H_{2}O[/tex]
+ chỉ có khí thoát ra : [tex]Mg(HCO_{3})_{2}[/tex]
PTHH
[tex]2NaHSO_{4} + Mg(HCO_{3})_{2} \to MgSO_{4} + Na_{2}SO_{4} +2 CO_{2} + 2H_{2}O[/tex]
 
  • Like
Reactions: Shigoruya
Top Bottom