

1. Hòa tan 126g tinh thể axit [tex]C_{x}H_{y}(COOH)_{n}.2H_{2}O[/tex] vào 115ml rượu etylic (d=0,8g/ml) được dung dịch A. Lấy 10,9g dung dịch A cho tác dụng hết với Na vừa đủ, thu được chất rắn B và 3,36 lít [tex]H_{2}[/tex] (đktc). Tính số g chất rắn B và tìm công thức của axit
2. Một dung dịch X chứa 4 ion của 2 muối vô cơ. Khi thêm từ từ dung dịch [tex]Ba(OH)_{2}[/tex] vào dung dịch X đun nóng thấy có khí A bay ra và đồng thời tạo kết tủa B. Khi thêm [tex]Ba(OH)_{2}[/tex] vào X, khối lượng kết tủa B tăng dần qua 1 cực đại rồi giảm đến 1 giá trị không đổi. Kết tủa B cũng chỉ tan 1 phần trong dung dịch HCl. Dung dịch X sau khi thêm [tex]HNO_{3}[/tex] và [tex]AgNO_{3}[/tex] tạo thành kết tủa trắng hóa đen từ từ ngoài ánh sáng. Xác định 4 ion có thể có trong dung dịch X, biết rằng chúng là những ion thông dụng. Viết các phương trình phản ứng cần thiết để minh họa
2. Một dung dịch X chứa 4 ion của 2 muối vô cơ. Khi thêm từ từ dung dịch [tex]Ba(OH)_{2}[/tex] vào dung dịch X đun nóng thấy có khí A bay ra và đồng thời tạo kết tủa B. Khi thêm [tex]Ba(OH)_{2}[/tex] vào X, khối lượng kết tủa B tăng dần qua 1 cực đại rồi giảm đến 1 giá trị không đổi. Kết tủa B cũng chỉ tan 1 phần trong dung dịch HCl. Dung dịch X sau khi thêm [tex]HNO_{3}[/tex] và [tex]AgNO_{3}[/tex] tạo thành kết tủa trắng hóa đen từ từ ngoài ánh sáng. Xác định 4 ion có thể có trong dung dịch X, biết rằng chúng là những ion thông dụng. Viết các phương trình phản ứng cần thiết để minh họa