

1) Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số giữa Ađênin vs 1 loại nu khác bằng 15% số nu của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số nu giữa A và G là 50%, hiệu số A và G là 10%, tỷ lệ [tex]\frac{T}{X}=\frac{3}{3}[/tex].
a) Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
b) Tính tỷ lệ % và số lượng nu trên mỗi mạch đơn của gen.
2) Ở lúa, tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Cho 3 cây thân cao tự thụ phấn ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỷ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 11 thân thấp.
a) Xác định kiểu gen của các cây thân cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
b) Khi cho 2 cây lúa [tex]F_{1}[/tex] lai với nhau thì ở [tex]F_{2}[/tex] thu được 11 thân cao : 10 thân thấp.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của [tex]F_{1}[/tex] và [tex]F_{2}[/tex].
3) Trong một phân tử ADN, số liên kết hyđrô giữa hai mạch đơn là 531.[tex]10^{4}[/tex] và số liên kết hyđrô trong các cặp A-T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
a) Tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN nói trên
b) Tính khối lượng và chiều dài của ADN trên ( theo micrômet )
c) Phân tử ADN trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.[tex]10^{4}[/tex] Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của ADN. ( Cho biết khối lượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đ.v.C).
4) Có 4 gen, mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600 nu. Xác định:
a) Tổng số gen con đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen.
b) Chiều dài của mỗi gen.
c) Số lượng nu có trong mỗi phân tử ARN do mỗi gen trên tổng hợp.
5) Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe X AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
- Tỷ lệ kiểu gen AaBBDDee ở [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ đời con [tex]F_{1}[/tex] mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội.
6) Trong tinh hoàn của một gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng. Nhưng trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra và thu được 32 trứng. Nhưng sau khi ấp, chỉ nở được 23 gà con.
a) Tính số lượng tinh trùng hình thành, số lượng tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng.
b) Cho biết số lượng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân.
c) Số trứng không nở có bộ NST như thế nào? Được biết ở gà 2n=78.
Mọi người giúp mình với. Chủ nhật này là thi sinh học ời, please.!!
a) Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
b) Tính tỷ lệ % và số lượng nu trên mỗi mạch đơn của gen.
2) Ở lúa, tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Cho 3 cây thân cao tự thụ phấn ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỷ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 11 thân thấp.
a) Xác định kiểu gen của các cây thân cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
b) Khi cho 2 cây lúa [tex]F_{1}[/tex] lai với nhau thì ở [tex]F_{2}[/tex] thu được 11 thân cao : 10 thân thấp.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của [tex]F_{1}[/tex] và [tex]F_{2}[/tex].
3) Trong một phân tử ADN, số liên kết hyđrô giữa hai mạch đơn là 531.[tex]10^{4}[/tex] và số liên kết hyđrô trong các cặp A-T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
a) Tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN nói trên
b) Tính khối lượng và chiều dài của ADN trên ( theo micrômet )
c) Phân tử ADN trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.[tex]10^{4}[/tex] Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của ADN. ( Cho biết khối lượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đ.v.C).
4) Có 4 gen, mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600 nu. Xác định:
a) Tổng số gen con đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen.
b) Chiều dài của mỗi gen.
c) Số lượng nu có trong mỗi phân tử ARN do mỗi gen trên tổng hợp.
5) Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe X AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
- Tỷ lệ kiểu gen AaBBDDee ở [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ đời con [tex]F_{1}[/tex] mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội.
6) Trong tinh hoàn của một gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng. Nhưng trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra và thu được 32 trứng. Nhưng sau khi ấp, chỉ nở được 23 gà con.
a) Tính số lượng tinh trùng hình thành, số lượng tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng.
b) Cho biết số lượng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân.
c) Số trứng không nở có bộ NST như thế nào? Được biết ở gà 2n=78.
Mọi người giúp mình với. Chủ nhật này là thi sinh học ời, please.!!