Sinh 9 Bài tập lai, DNA

ngphhg

Học sinh
Thành viên
1 Tháng tám 2017
171
35
26
Cà Mau
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1) Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số giữa Ađênin vs 1 loại nu khác bằng 15% số nu của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số nu giữa A và G là 50%, hiệu số A và G là 10%, tỷ lệ [tex]\frac{T}{X}=\frac{3}{3}[/tex].
a) Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
b) Tính tỷ lệ % và số lượng nu trên mỗi mạch đơn của gen.

2) Ở lúa, tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Cho 3 cây thân cao tự thụ phấn ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỷ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 11 thân thấp.
a) Xác định kiểu gen của các cây thân cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
b) Khi cho 2 cây lúa [tex]F_{1}[/tex] lai với nhau thì ở [tex]F_{2}[/tex] thu được 11 thân cao : 10 thân thấp.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của [tex]F_{1}[/tex] và [tex]F_{2}[/tex].

3) Trong một phân tử ADN, số liên kết hyđrô giữa hai mạch đơn là 531.[tex]10^{4}[/tex] và số liên kết hyđrô trong các cặp A-T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
a) Tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN nói trên
b) Tính khối lượng và chiều dài của ADN trên ( theo micrômet )
c) Phân tử ADN trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.[tex]10^{4}[/tex] Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của ADN. ( Cho biết khối lượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đ.v.C).

4) Có 4 gen, mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600 nu. Xác định:
a) Tổng số gen con đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen.
b) Chiều dài của mỗi gen.
c) Số lượng nu có trong mỗi phân tử ARN do mỗi gen trên tổng hợp.

5) Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe X AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
- Tỷ lệ kiểu gen AaBBDDee ở [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ đời con [tex]F_{1}[/tex] mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội.

6) Trong tinh hoàn của một gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng. Nhưng trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra và thu được 32 trứng. Nhưng sau khi ấp, chỉ nở được 23 gà con.
a) Tính số lượng tinh trùng hình thành, số lượng tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng.
b) Cho biết số lượng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân.
c) Số trứng không nở có bộ NST như thế nào? Được biết ở gà 2n=78.

Mọi người giúp mình với. Chủ nhật này là thi sinh học ời, please.!!
 

Lâm Minh Trúc

Học sinh chăm học
Thành viên
10 Tháng tám 2018
516
725
121
Khánh Hòa
THPT Hoàng Văn Thụ
1) Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số giữa Ađênin vs 1 loại nu khác bằng 15% số nu của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số nu giữa A và G là 50%, hiệu số A và G là 10%, tỷ lệ [tex]\frac{T}{X}=\frac{3}{3}[/tex].
a) Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
b) Tính tỷ lệ % và số lượng nu trên mỗi mạch đơn của gen.

2) Ở lúa, tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Cho 3 cây thân cao tự thụ phấn ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỷ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 11 thân thấp.
a) Xác định kiểu gen của các cây thân cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
b) Khi cho 2 cây lúa [tex]F_{1}[/tex] lai với nhau thì ở [tex]F_{2}[/tex] thu được 11 thân cao : 10 thân thấp.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của [tex]F_{1}[/tex] và [tex]F_{2}[/tex].

3) Trong một phân tử ADN, số liên kết hyđrô giữa hai mạch đơn là 531.[tex]10^{4}[/tex] và số liên kết hyđrô trong các cặp A-T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
a) Tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN nói trên
b) Tính khối lượng và chiều dài của ADN trên ( theo micrômet )
c) Phân tử ADN trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.[tex]10^{4}[/tex] Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của ADN. ( Cho biết khối lượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đ.v.C).

4) Có 4 gen, mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600 nu. Xác định:
a) Tổng số gen con đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen.
b) Chiều dài của mỗi gen.
c) Số lượng nu có trong mỗi phân tử ARN do mỗi gen trên tổng hợp.

5) Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe X AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
- Tỷ lệ kiểu gen AaBBDDee ở [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ đời con [tex]F_{1}[/tex] mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội.

6) Trong tinh hoàn của một gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng. Nhưng trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra và thu được 32 trứng. Nhưng sau khi ấp, chỉ nở được 23 gà con.
a) Tính số lượng tinh trùng hình thành, số lượng tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng.
b) Cho biết số lượng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân.
c) Số trứng không nở có bộ NST như thế nào? Được biết ở gà 2n=78.

Mọi người giúp mình với. Chủ nhật này là thi sinh học ời, please.!!
Bạn nên lên mạng tham khảo cách giải được viết tổng quát, sau đó thử tự mình làm chứ quăng một nùi một ier như vậy có khác nào bắt người khác giải giùm cho đâu chứ? Kiến thức la cua mình, mình không chịu nhận ai nhận cho mình? Bài nào khó quá thì nhờ người khác giải cũng ok, có gì khó lắm hả bạn?
 
  • Like
Reactions: Vũ Linh Chii

ngphhg

Học sinh
Thành viên
1 Tháng tám 2017
171
35
26
Cà Mau
Bạn nên lên mạng tham khảo cách giải được viết tổng quát, sau đó thử tự mình làm chứ quăng một nùi một ier như vậy có khác nào bắt người khác giải giùm cho đâu chứ? Kiến thức la cua mình, mình không chịu nhận ai nhận cho mình? Bài nào khó quá thì nhờ người khác giải cũng ok, có gì khó lắm hả bạn?
Mình thấy bài đó khó lắm á, mấy bài bình thường mình giải được hết ời, chỉ còn mấy bài đó là chưa giải được. Haizzz....
 

Vũ Lan Anh

Học sinh gương mẫu
Thành viên
9 Tháng sáu 2018
1,330
2,521
331
Thái Nguyên
FBI-CIA
1) Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số giữa Ađênin vs 1 loại nu khác bằng 15% số nu của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số nu giữa A và G là 50%, hiệu số A và G là 10%, tỷ lệ [tex]\frac{T}{X}=\frac{3}{3}[/tex].
a) Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
b) Tính tỷ lệ % và số lượng nu trên mỗi mạch đơn của gen.

2) Ở lúa, tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Cho 3 cây thân cao tự thụ phấn ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỷ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 11 thân thấp.
a) Xác định kiểu gen của các cây thân cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
b) Khi cho 2 cây lúa [tex]F_{1}[/tex] lai với nhau thì ở [tex]F_{2}[/tex] thu được 11 thân cao : 10 thân thấp.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của [tex]F_{1}[/tex] và [tex]F_{2}[/tex].

3) Trong một phân tử ADN, số liên kết hyđrô giữa hai mạch đơn là 531.[tex]10^{4}[/tex] và số liên kết hyđrô trong các cặp A-T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
a) Tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN nói trên
b) Tính khối lượng và chiều dài của ADN trên ( theo micrômet )
c) Phân tử ADN trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.[tex]10^{4}[/tex] Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của ADN. ( Cho biết khối lượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đ.v.C).

4) Có 4 gen, mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600 nu. Xác định:
a) Tổng số gen con đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen.
b) Chiều dài của mỗi gen.
c) Số lượng nu có trong mỗi phân tử ARN do mỗi gen trên tổng hợp.

5) Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe X AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
- Tỷ lệ kiểu gen AaBBDDee ở [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời [tex]F_{1}[/tex].
- Tỷ lệ đời con [tex]F_{1}[/tex] mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội.

6) Trong tinh hoàn của một gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng. Nhưng trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra và thu được 32 trứng. Nhưng sau khi ấp, chỉ nở được 23 gà con.
a) Tính số lượng tinh trùng hình thành, số lượng tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng.
b) Cho biết số lượng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân.
c) Số trứng không nở có bộ NST như thế nào? Được biết ở gà 2n=78.

Mọi người giúp mình với. Chủ nhật này là thi sinh học ời, please.!!
EM LÀM HƠI DÀI HCIJ THÔNG CẢM
bài 1:
a,ta có:
L=0,816um=[tex]8160A^{0}[/tex]
=>N=2L/3,4=2.8160/3,4=4800nu
theo ĐB :
A-G=15%N=720 nu
mà A+G=50%N=2400 nu
=>A=32,5 %=T
G=X=175%
A=T=32,5%.4800=...
G=X=17,5.4800=...
b, theo ĐB:
A1+G1=50%
A1-G1=10%
=>G1=20%
A1=30%
T/X=3/3=>T1=X1=A2=G2
mà(%A1+%A2)/2=%A
=>2A%=%A1+%A2
=>%A2=2A%-%A1=2.32,5-30=35%
TƯƠNG TỰ CÓ: G2%=2G%-G1%=35-20=15%
=> SỐ NU TRÊN MỖI MạCH.=..
BÀI 4:
C=60=>N=20C=20.60=1200nuc
mà 4 gen sg Nmt=33600 nuc
=>1 gen sd của mt=33600:4=8400 nuc
=>Nmt=N.(2^k-1)=8400=>2^k=8
=>K=3
=>chị tự tính nốt
b,L=10C.3,4A0=...
c, em chịu
 

anh thảo

Học bá thiên văn học
Thành viên
27 Tháng hai 2017
844
913
269
Hà Tĩnh
THCS Lê Văn Thiêm
6) Trong tinh hoàn của một gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng. Nhưng trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra và thu được 32 trứng. Nhưng sau khi ấp, chỉ nở được 23 gà con.
a) Tính số lượng tinh trùng hình thành, số lượng tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng.
b) Cho biết số lượng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân.
c) Số trứng không nở có bộ NST như thế nào? Được biết ở gà 2n=78.

a) Ta có :
  • Số tinh trùng được hình thành là: 6250 x 4 = 25 000( tinh trùng)
  • Số tinh trùng trực tiếp tham gia thụ tinh với trứng là : 25 000 x 1/1000 = 25(tinh trùng)
b) Ta có :
  • Số lượng tế bào sinh trứng bằng số lượng trứng được tạo ra và bằng 32 tế bào.
  • Số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân là : 32 x 3 x 39 = 3744 (NST)
c) Số trứng không nở có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n = 78 : 2 = 39
 
  • Like
Reactions: ngphhg

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,701
584
21
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
Mình sẽ giúp bạn những chỗ hơi hack não và mình cũng chỉ đưa ra sườn để bạn giải chứ không giải chi tiết :v
2) Ở lúa, tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Cho 3 cây thân cao tự thụ phấn ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỷ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 11 thân thấp.
a) Xác định kiểu gen của các cây thân cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
b) Khi cho 2 cây lúa F1F1F_{1} lai với nhau thì ở F2F2F_{2} thu được 11 thân cao : 10 thân thấp.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1F1F_{1} và F2F2F_{2}.
Đây là dạng tự thụ đặc biệt
3 cây thân cao cho tỉ lệ 11 cao:1 thấp =(4 cao).(4 cao).(3 cao : 1 thấp)
Ra được tỉ lệ này rồi chắc bạn làm được phần sau thôi nhỉ? Giải như bài toán lai 1 cặp ngược :v
Xét từng tỉ lệ một: 2 đồng tính, 1 phân tính

3) Trong một phân tử ADN, số liên kết hyđrô giữa hai mạch đơn là 531.10410410^{4} và số liên kết hyđrô trong các cặp A-T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
a) Tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN nói trên
b) Tính khối lượng và chiều dài của ADN trên ( theo micrômet )
c) Phân tử ADN trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.10410410^{4} Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của ADN. ( Cho biết khối lượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đ.v.C).
số liên kết hyđrô giữa hai mạch đơn là 531.104
Ta có PT: 2A+3G=531.10^4
số liên kết hyđrô trong các cặp A-T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
PT: [tex]2A=\frac{2A+2G}{20}[/tex]
Bạn quy đồng rồi giải hệ => thế là ra rồi :p
5) Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe X AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
- Tỷ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1F1F_{1}.
- Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1F1F_{1}.
- Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1F1F_{1}.
- Tỷ lệ đời con F1F1F_{1} mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội.
Phép lai PTỉ lệ KG ở F1Tỉ lệ KH ở F1
Aa x Aa1AA:2Aa:1aa3A_:1aa
Bb x Bb1BB:2Bb:1bb3B_:1bb
Dd x Dd1DD:2Dd:1dd3D_:1dd
Ee x Ee1EE:2Ee:1ee3E_:1ee
[TBODY] [/TBODY]
-Tỉ lệ KG AaBBDDee ở F1: [tex]\frac{2}{4}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}=...[/tex]
- Tỉ lệ KH khác bố mẹ( ở đây bố, mẹ có KH giống nhau: 3 trội nên bạn chỉ cần lấy 1 trừ đi tỉ lệ KH giống bố, mẹ): [tex]1-\frac{3}{4}.\frac{3}{4}.\frac{3}{4}.\frac{3}{4}=..[/tex]
- Các ý còn lại tương tự ý thứ nhất thôi
Chúc bạn học tốt :p
 

que6789

Học sinh chăm học
Thành viên
17 Tháng chín 2014
321
166
76
Thanh Hóa
THPT Dương Đình Nghệ
Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số giữa Ađênin vs 1 loại nu khác bằng 15% số nu của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số nu giữa A và G là 50%, hiệu số A và G là 10%, tỷ lệ TX=33TX=33\frac{T}{X}=\frac{3}{3}.
a) Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
b) Tính tỷ lệ % và số lượng nu trên mỗi mạch đơn của gen.
3.
a)Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu của gen.
Số lượng Nu của gen là : [tex]\frac{2.0,816.10^{4}}{3,4}[/tex] = 4800(nu)
Theo bài ra ta có:
A – G = 15%
A + G = 50%
=>2G = 35%=>G=17,5%
Ta được:
G = X = 17,5% = 840 nu.
A = T = 32,5% = 1560 nu
b- Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch của gen:
Số N trên mạch đơn thứ 1 là : 4800 : 2 = 2400 nu.
Theo bài ra ta có : A1 + G1 = 50%
T1 + X1 = 50%
A1 - G1 = 10%.
Tỉ lệ T1 : X1 = 3: 3 . => T1 = X1.
Giải ra ta được:
A1 = T2 = 30% =720 nu. X1 = G 2 = 25% = 600 nu.
T1 = A2 = 25% = 600 nu. G1 = X2 = 20% = 480 nu.

Trong một phân tử ADN, số liên kết hyđrô giữa hai mạch đơn là 531.10410410^{4} và số liên kết hyđrô trong các cặp A-T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
a) Tính số lượng từng loại nu trong phân tử ADN nói trên
b) Tính khối lượng và chiều dài của ADN trên ( theo micrômet )
c) Phân tử ADN trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.10410410^{4} Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của ADN. ( Cho biết khối lượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đ.v.C).

a.
Tính số lượng từng loại nucleotít của ADN:
Ta có N/20 = (2A + 2G)/20 = (A + G )/10
Số liên kết hyđrô giữa cặp A – T = 2A
=> (A + G ) / 10 = 2A => G = 19 A (1)
Ta lại có số liên kết hyđrô trong ADN: (2A + 3G) = 531.104 (2)
Thay (1) vào (2) ta tính được A= T = 90000; G= X = 1710000
b.
Khối lượng của ADN :
N. 300 = 2(90000 + 1710000). 300 = 360.0000 x 300 = 108.107
c.
Số lần tái bản của ADN :
Gọi k là số lần tái bản của ADN.
Số A môi trương cung cấp : 9.104 (2k – 1) = 1143. 104
=> 2k = 128 => k = 7.
Vậy ADN tái bản 7 lần.
câu 2
Quy ước B: Tính trạng thân cao; b: Tính trạng thân thấp.
- Tỉ lệ KH chung: 110 thân cao : 11 thân thấp=> 11 thân cao: 1 thân thấp
Số tổ hợp là 12/4 = 3 phép lai.
- 1 tính trạng thân thấp ở thế hệ lai thứ nhất chứng tỏ 1 trong 3 phép lai có KG ở thếhệ xuất phát là dị hợp tử cả bố và mẹ Bb (theo Menđen), 3 tổ hợp còn lại có tínhtrạng thân cao.
- 8 tổ hợp còn lại đều có tính trạng thân cao chứng tỏ ở 2 phép lai còn lại cả bố và mẹ đều có KG trội thuần chủng BB.
- Sơ đồ lai:
+ Phép lai 1: Bb (thân cao) x Bb (thân cao).
+ Phép lai 2: BB (thân cao) x BB (thân cao)
+ Phép lai 3: BB (thân cao) x BB (thân cao
- F2 thu được tỉ lệ 50% thân cao : 50% thân thấp 1 thân cao : 1 thân thấp.
F2 có 1 thân thấp có KG là bb : 1 giao tử b được nhận từ bố, giao tử cò n lại đượcnhận từ mẹ.
Mặt khác F2 có 1 thân cao chứng tỏ bố (hoặc mẹ ) phải có gen B, do đó KG của 2 cây lúa F1 là : Bb (thân cao) x bb (thân thấp)




 
Last edited:

Đắng!

Giải Ba event Thế giới Sinh học 2
Thành viên
17 Tháng mười một 2018
767
2,258
256
Bà Rịa - Vũng Tàu
Minh Dạm
4) Có 4 gen, mỗi gen đều có 60 vòng xoắn. Các gen này đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường 33600 nu. Xác định:
a) Tổng số gen con đã được tạo ra sau quá trình nhân đôi nói trên và số lần nhân đôi của mỗi gen.
b) Chiều dài của mỗi gen.
c) Số lượng nu có trong mỗi phân tử ARN do mỗi gen trên tổng hợp.
Bạn có lẽ đã thi HSg rùi nhưng mình cũng muốn góp sức, chỉ không biết là cậu có cần không, tha thứ cho sự chậm trễ của tớ, và cũng cảm ơn bạn dã giúp mình có thêm nhiều bài tập để làm cảm ơn nha
a. Số gen con và số lần nhân đôi của mỗi gen:
- Số lượng Nuclêôtit của mỗi gen:
N= C. 20= 60.20= 1200 (N)
- Gọi x là số lần nhân đôi của mỗi gen. Ta có số lượng Nuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen nhân đôi:
4. 1200. (2^x-1)= 33600
=> 2^x=8
=> x=3
Vậy mỗi gen nhân đôi 3 lần.
- Số gen con được tạo ra sau quá trình nhân đôi:
a.2^x=4. 8= 32 (gen)
b. Chiều dài của mỗi gen:
L= 1200/2*3.4 = 2040 (Ao)
c . Số lượng nuclêôtit có trong mỗi mARN là:
N/2=1200/2=600 nu

1) Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số giữa Ađênin vs 1 loại nu khác bằng 15% số nu của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số nu giữa A và G là 50%, hiệu số A và G là 10%, tỷ lệ TX=33TX=33\frac{T}{X}=\frac{3}{3}.
a) Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
b) Tính tỷ lệ % và số lượng nu trên mỗi mạch đơn của gen.
a.Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại N.của gen.
Số lượng N. của gen là : 2.0,816.10^4/3,4=4800 Nu


Theo bài ra ta có: A – G = 15%
A + G = 50%
2G = 35%
Giải ra ta được: G = X = 17,5% = 840 nu. A = T = 32,5% = 1560 nu
b- Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại N. trên mỗi mạch của gen:
Số N trên mạch đơn thứ 1 là : 4800 : 2 = 2400 nu.
Theo bài ra ta có : A1 + G1 = 50% T1 + X1 = 50%
A1 - G1 = 10%. Tỉ lệ T1 : X1 = 3: 3 . ~> T1 = X1. Giải ra ta có:
A1 = T2 = 30% =720 nu. X1 = G 2 = 25% = 600 nu.
T1 = A2 = 25% = 600 nu. G1 = X2 = 20% = 480 nu.
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: ngphhg
Top Bottom