Hoà tan 1,6g CuO vào 98g dung dịch H2SO4 20%
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng
a) nCuO= 1,6/80= 0,02(mol)
nH2SO4= (20.98)/100= 19,6(g)
=> nH2SO4= 19,6/98= 0,2(mol)
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
b) Ta có: nCuO(đề)/ nCuO(PTHH)= 0,02/1 < nH2SO4 (đề)/ nH2SO4(PTHH)= 0,2/1
=> CuO hết, H2SO4 dư, tính theo nCuO.
=> dd sau phản ứng gồm dd CuSO4 và H2SO4 dư.
nCuSO4= nH2SO4(p.ứ)= nCuO= 0,02(mol)
=>mCuSO4= 0,02.160= 3,2(g)
nH2SO4(dư)= 0,2- 0,02= 0,18(mol)
=>mH2SO4(dư)= 0,18. 98= 17,64(g)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mddsauphảnứng= mCuO+ mddH2SO4= 1,6 + 98= 99,6(g)
=> C%ddCuSO4= (3,2/99,6). 100 ≈ 3,213%
C%ddH2SO4(dư)= (17,64/99,6).100 ≈17,711%