a)
Ta có: $n_{H_2} = 0,4\ (mol)$, $n_{H_2O} = 0,4\ (mol)$
Ta có: $m = m_A + m_{O\ (H_2O)} = 28,4 + 0,4.16 = 34,8\ (g)$
b)
Theo giả thiết: $m_{Fe} = 16,8\ (g)$ => $m_{oxit\ (A)} = 11,6\ (g)$
Gọi $m_{Fe\ (A)} = a\ (g)$ => $m_{O\ (A)} = 11,6 - a\ (g)$
=> $n_{Fe\ (A)} = \frac{a}{56}\ (mol)$; $n_{O\ (A)} = \frac{11,6 - a}{16}\ (mol)$
=> $\frac{n_{Fe\ (A)}}{n_{O\ (A)}} = \frac{\frac{a}{56}}{\frac{11,6 - a}{16}}= \frac{2a}{81,2 - 7a}$ (1)
=> $m_{Fe\ (Fe_xO_y)} = a + 16,8\ (g)$ => $n_{Fe\ (Fe_xO_y)} = \frac{a + 16,8}{56}\ (mol)$; $m_{O\ (Fe_xO_y)} = 18 - a \ (g)$ => $n_{O\ (Fe_xO_y)} = \frac{18 - a}{16}\ (mol)$
=> $\frac{x}{y} = \frac{\frac{a + 16,8}{56}}{\frac{18 - a}{16}}= \frac{2a + 33,6}{126 - 7a}$ (2)
Trong chương trình phổ thông, ta chỉ được học 3 oxit Sắt là $FeO;\ Fe_2O_3;\ Fe_3O_4$ => Ta có 3 tỉ lệ $\frac{n_{Fe}}{n_{O}}$ là $\frac{3}{4};\ \frac{2}{3};\ 1$
Thay lần lượt các tỉ lên trên vào (1), lấy giá trị của a thay vào (2), ta thấy với a = 8,4g thì cả (1) và (2) đều cho tỉ lệ $\frac{n_{Fe}}{n_{O}}$ là một trong 3 tỉ lệ ở trên.
=> $\frac{x}{y} = \frac{3}{4}$
Vậy công thức oxit Sắt là $Fe_3O_4$