Bài tập Hidrocacbon. Thầy và các bạn xem hộ (được câu nào hay câu đó)

B

boyskilled

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

22. Nhóm chất khí đều có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím là:
A. etilen, axetilen, cacbon đioxit, sunfuro
B. etilen, sunfuro, hidroclorua, axetilen
C. etilen, xiclopropan, lưu huỳnh ddioxxit, hidroclorua
D. etilen, axetilen, etan, hidroclorua.


26. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) chất hữu cơ X hoặc Y đều thu được 17,6 gam CO2. Một thể tích của X hoặc Y đều nặng hơn một thể tích nito 2 lần (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). X và Y đều làm mất màu dung dịch Br2. X tác dụng với H2/Ni có thể tạo 2 sản phẩm, còn Y tác dụng với H2O/H+ chỉ tạo một sản phẩm duy nhất. CTCT của X và Y là:
A. Xyclobutan và But-2-en B.Buten-1 và xylobutan
C.But -2-en và xylcobutan D.Metylxyclopropan và but-2-en

29. Có bao nhiêu ankadien đồng phân của nhau khi cộng hidro dư, xúc tác niken tạo thành 2-metylpentan?
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5


38. Hidrocacbon X có CTPT là C8H10 không làm mất màu nước brom. Khi đun X với thuốc tím tạo ra Y có CTPT C7H5O2K. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo hợp chất C7H5O2. X có tên gọi nào dưới đây:
A. Etylbenzen B. 1,2-đimetylbenzen C. 1,3-đimetylbenzen D. 1,4-đimetylbenzen


39. Cho sơ đồ sau: X → axetilen → Y → Z → 1-brom-3-nitrobenzen. X, Y, Z lần lượt là:
A. CaC2; C6H6; C6H5NO2

B. CH4; C6H6; C6H5Br
C. CaC2; C6H5CH3; C6H5CH2NO2

D. CH4; C6H5CH3; C6H5CH2Br

41. Khi etilen có lẫn SO2, CO2. Để làm sạch etilen, làm như sau:
A. Dẫn hỗn hợp đi qua nước brom dư.
B. Dẫn hỗn hợp đi qua dd BaCl2 dư
C. Dẫn hỗn hợp lần lượt đi qua dd NaOH dư và H2SO4 đặc
D. Dẫn hỗn hợp lần lượt đi qua dd brom dư và H2SO4 đặc


47. Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 ở 1700C thì khí sinh ra có lẫn CO2 và SO2. Chất nào sau đây có thể loại bỏ tạp chất để thu được C2H4 tinh khiết?
A. dd Br2 B. dd KMnO4 C. dd KOH D. dd K2CO3


48. Để phân biệt etylbenzen, vinylbenzen, vinylaxetilen, thứ tự các hóa chất cần sử dụng:
A. dd AgNO3 (NH3), dd Br2 B. dd KMnO4, dd Br2
C. dd Br2, dd AgNO3 (NH3) D. dd NaOH, dd Br2

50. Có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau khi cộng H2 dư, xúc tác Ni tạo thành 3-metylhexan?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

52. Trùng hợp isopren có thể thu được polime có mấy kiểu mắt xích:
A. 1 kiểu B. 2 kiểu C. 3 kiểu D. 4 kiểu

63. Cho 6,72 lít đktc hỗn hợp 2 khí axetilen và propan lội từ từ qua 0,2 lít dung dịch Br2 0,5M (dung môi CCl4) thấy dung dịch mất màu hoàn toàn, khí đi ra khỏi bình có thể tich 5,5 lít đo ở 25oC và 760 mmHg. Khối lượng sản phẩm cộng brom là.
A. 1,95gam B. 16gam C. 23,8gam D. 17,95gam


68. Có một hỗn hợp khí A gồm C2H4 và H2 (dA/H2 = 7,5). Đung nóng hỗn hợp A với Ni làm xúc tác, sau một thời gian được hỗn hợp khí B (dB/H2 = 12,5). Hiệu suất phản ứng đã xảy ra:
A. 80% B. 60% C. 70% D. 50%


69. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ thể tích V(C2H2) : V(H2) = 2:3) đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thu được 896ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình Br2 tăng thêm là :
A. 0,4g B. 0,8g C. 1,6g D. 0,6g


71. Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và H2, với Ni xúc tác. Nung nóng bình một thời gian ta thu được một khí B duy nhất. Đốt cháy B thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Biết VA = 3VB. Công thức của X là
A. C2H4 B. C3H4 C. C2H2 D. C3H6


74. Cho hidrocacbon A và oxi (oxi được lấy gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy hoàn toàn A) vào bình dung tích 1 lít ở 406o5K và áp suất 1at. Sau khi đốt áp suất trong bình (đo cùng nhiệt độ) tăng 5%, lượng nước thu được 0,162g. CTPT của A là
A. C2H6 B. C3H6 C. C4H8 D. C4H10


75. Người ta trộn hidrocacbon A mạch hở với lượng dư khí H2 được hỗn hợp khí B ở đk thường. Đốt cháy hết 4,8g B tạo ra 13,2g khí CO2 ; mặt khác 4,8g hỗn hợp đó làm mất màu dd chứa 32g brom. Công thức phân tử A là
A. C3H4 B. C2H2 C. C3H6 D. C4H8


76. Hỗn hợp khí X gồm một hidrocacbon A mạch hở và lượng H2 dư. B có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Cho X qua ống chứa bột Ni rồi đung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro bằng 8. CTPT của A là
A. C3H4 B. C4H6 C. C4H8 D. C4H10


77. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7g. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là
A. C2H2 và C4H6 B. C2H2 và C4H8 C. C3H4 và C4H8

D. C2H2 và C3H8

79. Hỗn hợp gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hidro bằng 19. CTPT của X là
A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8 D. C3H4


83. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được 7,392 lít CO2 và 4,14g H2O. Khi cho hỗn hợp hidrocacbon tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 dư thu được 15,12g kết tủa. CTPT phù hợp của 2 hidrocacbon là:
A. CH≡CH, CH≡C-CH3 B. CH≡C-CH3, CH≡C-CH2-CH3
C. CH≡C-CH3, CH3-C≡C-CH3 D. đáp án khác


88. Trộn hơi hidrocacbon A với lượng vừa đủ oxi để đốt cháy hết A trong một bình kín ở 120oC. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A. Sau phản ứng đưa nhiệt độ bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất không thay đổi so với trước phản ứng. A có đặc điểm:
A. Chỉ có thể là ankan B. chỉ có thể là anken
C. phải có số H bằng 4 D. phải có số C bằng 4


90. Hỗn hợp 2 anken ở thể tích khí có tỉ khối hơi đối với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp (đktc) thì thể tích CO2 và khối lượng nước tạo ra là
A. 16,8 lít CO2, 9g H2O B. 2,24 lít CO2, 18g H2O
C. 2,24 lít CO2, 9g H2O D. 16,8 lít CO2, 13,5g H2O


92. Hỗn hợp hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối với hidro bằng 19. CTPT của X là:
A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8 D. C3H4

93. Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho 6.72 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2, dung dịch Br2 mất màu và khối lượng bình tăng 4,2 gam. Sau phản ứng thấy có 4,48 lít khí thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo ở đktc). Hãy xác định công thức của ankan
A. CH4 hoặc C2H6 B. C2H6 hoặc C3H8 C. CH4 hoặc C3H8 D. Đáp án khác

94. Thực hiện phản ứng đềhidro hóa etan trong bình kín dung tích, nhiệt độ không đổi thấy áp suất bình tăng thêm 30%. Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết chỉ xảy phản ứng tạo olefin.
A. 15% B. 30% C. 60% D. 70%


96. Hỗn hợp X gồm axetilen và một hidrocacbon không no mạch hở. Lấy 268,8 ml hỗn hợp X cho từ từ qua bình chứa nước brom dư thấy có 3,2 gam brom phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 268,8 ml hỗn hợp X thu được 1,408 gam CO2. Vậy hidrocacbon còn lại trong hỗn hợp X có công thức phân tử là:
A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8 D. C4H6

98. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol etilen, 0,1 mol propilen và 0,3 mol hidro. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có thể tích 8,4 lít. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,45 gam. Hiệu suất (%) của phản ứng hidro hóa của etilen (h1) và của propen (h2) lần lượt là:
A. 60; 75 B. 66,67; 60 C. 75; 66,67 D. 66,67; 75

99. Chất X mạch hở công thức phân tử C3H4. Người ta trộn 1,6 gam X với 0,12 gam H2 qua bình đựng Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có PTK là 31,273. Hiệu suất của phản ứng là
A. 62,5% B. 75% C. 78% D. 80%

100. Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan A thu được 3 thể tích hỗn hợp B cùng điều kiện. Trong B chỉ chứa các hidrocacbon có cùng số cacbon. A là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H12 D. C6H12

 
H

hocmai.hoahoc

Câu 22: Đáp án B
Câu 26: Bảo toàn C => X và Y đều có 4 nguyên tử cacbon
X vày Y đều làm mất mầu dung dịch Br2
Y + H2O cho 1 sản phẩm --> Y là but - 2- en => Đáp án D
 
Top Bottom