Hỗn hợp có:
CH≡CH (0,5 mol)
CH≡C−CH=CH2 (0,4 mol)
H2 (0,65 mol)
Tổng số mol khí: 1,55 mol
Axetilen và vinylaxetilen có khả năng cộng tối đa 0,5.2 + 0,4.3 = 2,2 mol H2
Khối lượng hhX = 26.0,5 + 52.0,4 + 2.0,65 = 35,1g
Số mol hhX = 35,1/(19,5.2) = 0,9 mol
Số mol khí giảm đi 1,55 - 0,9 = 0,65 mol là số mol H2 đã phản ứng (H2 hết)
Hỗn hợp X có khả năng cộng tối đa 2,2 - 0,65 = 1,55 mol H2
Chia 0,9 mol hỗn hợp X thành hỗn hợp Y (nY = 10,08/22,4 = 0,45 mol) và hỗn hợp Z (nZ = 0,45 mol)
Trong đó hỗn hợp Y cộng tối đa 0,55 mol Br2
⇒ Hỗn hợp Z cộng tối đa 1,55 - 0,55 = 1 mol H2
Đặt a, b, c là số mol CH≡CH, CH≡C−CH=CH2 và CH≡C−CH2−CH3
a + b + c = 0,45
2a + b + c = 0,7
2a + 3b + 2c = 1
⇒ a = 0,25; b = 0,1; c = 0,1
Kết tủa tạo thành:
CAg≡CAg (0,25 mol)
CAg≡C−CH=CH2 (0,1 mol)
CAg≡C−CH2−CH3 (0,1 mol)
⇒ m = 92g