Sử 12 Bài 22 NHÂN DÂN 2 MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ

Pansyty

Học sinh chăm học
Thành viên
22 Tháng tư 2020
200
64
61
Cà Mau
ho thi ky
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1Đánh giá nào đúng nhất với ý nghĩa của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị.
B. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân miền Nam.
C. Là văn bản pháp lý quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Là văn bản pháp lý quốc tế công nhận độc lập của Việt Nam.
Câu 2.
Bài học kinh nghiệm nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) được Đảng ta vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền, lãnh thổ quốc gia hiện nay?
A. Kiên quyết giữ vững chủ quyền bằng đấu tranh ngoại giao.
B. Giữ vững hòa bình hữu nghị, không can thiệp vào nội bộ bất kì nước nào.
C. Chỉ dùng vũ lực bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc .
D. Giữ vững độc lập, tự chủ, không đánh đổi chủ quyền lấy hòa bình hữu nghị viễn vông.
Câu 3. Trong thời gian nhân dân miền Nam Việt Nam chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ, nhiệm vụ của nhân dân miền Bắc là
A. làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
B. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và chi viện cho miền Nam..
C. làm nghĩa vụ hậu phương đối với chiến trường miền Nam.
D. phải khắc hậu quả chiến tranh, chi viện cho tiền tuyến miền Nam, Lào, Campuchia.
Câu 4. Nguyên tắc cơ bản nhất của ta trong việc đàm phán và kí kết ở Hiệp định Sơ bộ 1946, Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 là
A. các nước phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. quy định vị trí đóng quân giưa hai bên ở hai vùng riêng biệt.
C. đều quy định thời gian rút quân cụ thể.
D. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
Câu 5 Điểm giống nhau cơ bản nhất về ý nghĩa giữa Hiệp định Pari (1973) và Hiệp định Giơnevơ (1954) là
A. buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. đưa đến việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. buộc các nước đế quốc chấm dứt chiến tranh, rút hết quân về nước.
D. đất nước ta tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
Câu 6. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) là
A. hai bên thực hiện lệnh ngừng bắn.
B. Quân đội nước ngoài phải rút hết khỏi miền Nam Việt Nam.
C. không vi phạm độc lập, chủ quyền lãnh thổ.
D. thực hiện nghiêm lệnh rút quân.
Câu 7. Điểm khác nhau về so sánh lực lượng giữa ta và địch sau Hiệp định Pari (1973) với Hiệp định Giơnevơ (1954) là
A. không có lợi cho ta. B. có lợi cho ta.
C. ta mạnh hơn hẳn địch. D. địch mạnh hơn hẳn ta.
Câu 8. Điều kiện thuận lợi chủ yếu nào giúp cho Đảng ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968?
A. So sánh tương quan lực lượng giữa ta và địch thay đổi, có lợi cho ta.
B. Sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Lợi dụng mâu thuẫn ở nước Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống.
D. Nhân dân tiến bộ trên thế giới phản đối cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ.
Câu 9 Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tạo cơ sở tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
Câu 10:Nội dung nào trong Hiệp định Pari (1973) đã tạo thời cơ cho nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Mĩ thừa nhận miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, ba lực lượng chính trị.
B. Mĩ trao trả tù binh, dân thường bị bắt và rút quân về nước.
C. Mĩ sẽ góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam sau khi rút quân về nước.
D. Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút hết quân về nước.
Câu 11:Hiệp định Pari năm 1973 tác động như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Ngụy nhào”.
B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “Ngụy nhào”.
D. Làm phá sản âm mưu biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
(Mọi người có thể giúp em xem qua bài xem có câu nào không hợp lí được không ạ. Em cảm ơn nhiều)
 
Top Bottom