III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 1 :
Lực Lo-ren-xơ là gì? Viết công thức của lực Lo-ren-xơ
Lời giải:
Lực Lo-ren-xơ là lực từ tác dụng lên hạt điện tích q chuyển động trong từ trường.
Các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ:
[imath]+[/imath] Điểm đặt: điện tích [imath]q.[/imath]
[imath]+[/imath] Phương: vuông góc với mặt phẳng tạo bởi các đường cảm ứng từ và hướng chuyển động [imath]\overrightarrow{f}\perp (\overrightarrow{B},\overrightarrow{v})[/imath]
+ Chiều: Xác định theo quy tắc bàn tay trái.
+ Độ lớn: [imath]f=|q|.v.B.\sin\alpha[/imath] với [imath]\alpha=(\overrightarrow{B},\overrightarrow{v})[/imath]
Bài 2 :
Phát biểu quy tắc bàn tay trái cho lực Lo-ren-xơ.
Lời giải:
Quy tắc bàn tay trái cho lực Lo-ren-xơ: "Đặt bàn tay trái mở rộng sao cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều của vectơ vận tốc. Khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện dương và chỉ chiều ngược lại nếu hạt mang điện âm"
Bài 3 :
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Lực Lo-ren-xơ
[imath]A[/imath]. vuông góc với từ trường.
[imath]B[/imath]. vuông góc với vận tốc.
[imath]C[/imath]. không phụ thuộc vào hướng của từ trường.
[imath]D[/imath]. phụ thuộc vào dấu của điện tích.
Lời giải: Chọn [imath]C[/imath].
Theo quy tắc bàn tay trái thì lực Lo-ren-xơ vừa phụ thuộc vào dấu của điện tích, vừa phụ thuộc vào hướng của từ trường.
Bài 4 :
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Hạt êlectron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường [imath]\overrightarrow{B}[/imath] thì
[imath]A[/imath]. hướng chuyển động thay đổi.
[imath]B[/imath]. độ lớn của vận tốc thay đổi.
[imath]C[/imath]. động năng thay đổi.
[imath]D[/imath]. chuyển động không thay đổi.
Lời giải: Chọn D.
Hạt êlectron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường [imath]\overrightarrow{B}[/imath] nên [imath]\alpha=(\overrightarrow{B},\overrightarrow{v})=0^o.[/imath]
[imath]\Rightarrow f_L=|q|.v.B.\sin0^o=0[/imath]
[imath]\to[/imath] Hạt êlectron không chịu tác dụng của lực Lo-ren-xơ nên chuyển động không thay đổi.
Bài 5 :
Một ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều. Khi độ lớn của vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo là bao nhiêu.
[imath]A. \dfrac R 2⋅[/imath]
[imath]B. R.[/imath]
[imath]C. 2R.[/imath]
[imath]D. 4R.[/imath]
Lời giải: Chọn [imath]C.[/imath]
Ion bay theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều, bán kính quỹ đạo tròn của ion được xác định bởi công thức:
[imath]R=\dfrac{mv}{|q_0|B}\to R∼v[/imath]
[imath]\to[/imath] Khi độ lớn của vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo tăng lên gấp đôi.
Bài 6 :
So sánh lực điện và lực Lo-ren-xơ cùng tác dụng nên một điện tích.
Lời giải:
So sánh lực điện và lực Lo-ren-xơ cùng tác dụng lên một điện tích [imath]q[/imath]
Lực điện | Lực Lo-ren-xơ |
Tác dụng lên điện tích đứng yên | Chỉ tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường |
Phụ thuộc vào bản chất hạt (dương hay âm) | Phụ thuộc vào bản chất hạt (dương hay âm) |
Không phụ thuộc vào chiều chuyển động của hạt | Phụ thuộc vào chiều chuyển động của hạt |
Cùng phương với điện trường | Luôn vuông góc với từ trường |
Cùng chiều điện trường khi [imath]q > 0[/imath]
Ngược chiều điện trường khi [imath]q < 0[/imath] | Chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái |
Độ lớn: [imath]F = |q|E[/imath] | Độ lớn: [imath]f=|q|.v.B.\sin\alpha[/imath] |
Bài 7 :
Hạt proton chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính [imath]5 m[/imath] dưới tác dụng của một từ trường đều [imath]B = 10^{-2} T[/imath]. Xác định:
a) tốc độ proton.
b) chu kì chuyển động của proton.
Cho [imath]m_p = 1,672.10^{-27} kg.[/imath]
Lời giải:
a) Ta có công thức tính bán kính quỹ đạo của hạt mang điện chuyển động trong từ trường là:
[imath]R=\dfrac{mv}{|q_0|B}\Rightarrow v=\dfrac{R.|q0|B}{m}=\dfrac{5.1,6.10^{−19}.10^{−2}}{1,672.10^{−27}}≃4,78.10^6m/s.[/imath]
b) Chu kì chuyển động của proton là:
[imath]T=\dfrac{2\pi .R}{v}=\dfrac{2\pi.5}{4,78.10^6}=6,57.10^{−6}s.[/imath]
Bài 8 :
Trong một từ trường đều có [imath]\overrightarrow{B}[/imath] thẳng đứng, cho một dòng các ion bắt đầu đi vào từ điểm [imath]A[/imath] và đi ra tại [imath]C[/imath] sao cho [imath]AC[/imath] là [imath]\dfrac 1 2[/imath] đường tròn trong mặt phẳng ngang. Các ion có cùng điện tích, cùng vận tốc đầu. Cho biết khoảng cách [imath]AC[/imath] đối với ion [imath]C_2H_5O^+[/imath] là [imath]22,5 cm[/imath]. Xác định khoảng cách [imath]AC[/imath] đối với các ion [imath]C_2H_5OH^+, C_2H_5^+, OH^+, CH_2OH^+, CH_3^+, CH_2^+.[/imath]
Lời giải:
Vì các ion có cùng điện tích nên lực Lo-ren-xơ tác dụng lên chúng là giống nhau: [imath]f=|q|.v.B.\sin\alpha[/imath]
Trong từ trường đều [imath]\overrightarrow{B}[/imath], đối với ion [imath]C_2H_5O^+ (m_1 = 45 đvC)[/imath] chuyển động tròn với bán kính [imath]R_1[/imath], ta có:
[imath]AC_1=2R_1=\dfrac{2m_1.V}{|q_0|.B}=22,5cm.[/imath]
Đối với ion [imath]X[/imath] có khối lượng là [imath]m[/imath] thì [imath]AC=2R=\dfrac{2m.V}{|q_0|.B}=\dfrac{m}{m_1}⋅\dfrac{2m_1.V}{|q_0|.B}=\dfrac{m}{45}⋅22,5=\dfrac m 2⋅[/imath]
Ion | [imath]C_2H_5O^+[/imath] | [imath]C_2H_5OH^+[/imath] | [imath]C_2H_5^+[/imath] | [imath]OH^+[/imath] | [imath]CH_2OH^+[/imath] | [imath]CH_3^+[/imath] | [imath]CH_2^+[/imath] |
[imath]m (đvc)[/imath] | [imath]45[/imath] | [imath]46[/imath] | [imath]29[/imath] | [imath]17[/imath] | [imath]31[/imath] | [imath]15[/imath] | [imath]14[/imath] |
[imath]AC=\dfrac m 2(cm)[/imath] | [imath]22,5[/imath] | [imath]23[/imath] | [imath]14,5[/imath] | [imath]8,5[/imath] | [imath]15,5[/imath] | [imath]7,5[/imath] | [imath]7[/imath] |
Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm tại
BÀI 21. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
Bài 20: LỰC TỪ - CẢM ỨNG TỪ
Bài 19: TỪ TRƯỜNG