Câu 11: Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 => (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 =>
(3) Na2SO4 + BaCl2 => (4) H2SO4 + BaSO3 =>
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 => (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 =>
Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 =>
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 =>
(3) Na2SO4 + BaCl2 =>
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 =>
Ba2+ + SO42- => CaSO4
Câu 12: Cho phản ứng hoá học:
FeS2 + H2SO4 => Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O(1)
Phương trình ion rút gọn của phản ứng (1) là
A. 2FeS2 + 22 H+ + 7 SO42- => 2 Fe3+ + 11SO2 + 11H2O
B. 2FeS2 + 28 H+ + 11 SO42- => 2 Fe3+ + 15SO2 + 14H2O
C. 2FeS + 20 H+ + 7 SO42- => 2 Fe3+ + 9SO2 + 10H2O
D. FeS2 + 24 H+ + 9 SO42- => Fe3+ + 11SO2 + 12H2O
Các bán phản ứng:
FeS2 – 15 e => Fe3+ + SO42-
SO42-+ 2 e => SO2
Phương trình ion rút gọn của phản ứng (1) là
2FeS2 + 28H+ + 11 SO42- => 2 Fe3+ + 15SO2 + 14H2O
Câu 13: Cho 4 phản ứng:
(1)Fe+2HCl =>FeCl2+H2
(2)2NaOH + (NH4)2SO4 =>Na2SO4+ 2NH3+ 2H2O
(3)BaCl2+ Na2CO3 => BaCO3+ 2NaCl
(4) 2NH3+ 2H2O + FeSO4 => Fe(OH)2+ (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2).
Phản ứng axit- bazo là phản ứng giữa 1 chất (ion) có tính axit với 1 chất (ion) có tính bazo
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
(2) 2 NaOH + (NH4)2SO4 =>Na2SO4+ 2NH3+ 2H2O
(4) 2NH3+ 2H2O + FeSO4 => Fe(OH)2+ (NH4)2SO4
NaOH và NH3 là các bazo, còn NH4+ và Fe2+ đóng vai trò là các axit.
Câu 18: Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH ?
A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3. B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3.
C. ZnO, NH4HCO3, Al(OH)3. D. Zn(OH)2, NaHCO3, CuCl2.
Các chất vừa phản ứng với dung dịch H2SO4, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH : ZnO, NH4HCO3, Al(OH)3.
Câu 21: Có các dung dịch muối đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2. Chỉ được sử dụng một dung dịch chứa một chất tan nào sau đây để nhận biết các dung dịch muối ?
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. HCl. D. Quỳ tím.
Dùng Ba(OH)2 : Cho vào từng lọ quan sát
Chất làm kết tủa trắng, sau đó kết tủa lại tan là Al(NO3)3
Chất có kết tủa trắng, có khí mùi khai thoát ra là (NH4)2SO4
Chât chỉ có khí mùi khai thoát ra là NH4NO3
Chất chỉ có kết tủa trắng là MgCl2
Chất có kết tủa trắng xanh là FeCl2 (FeCl2 có màu xanh nhạt)
Chất còn lại là không có hiện tượng là NaNO3
Câu 22: Hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là
A. có bọt khí sủi lên. B. có kết tủa màu nâu đỏ.
C. có kết tủa màu lục nhạt. D. có kết tủa màu nâu đỏ đồng thời bọt khí sủi lên.
2FeCl3 + 3Na2CO3 +3H2O 2Fe(OH)3+3CO2+6NaCl
Hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là
có kết tủa màu nâu đỏ đồng thời bọt khí sủi lên.
Câu 23: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng quan sát được là
A. sủi bọt khí. B. vẩn đục.
C. sủi bọt khí và vẩn đục. D. vẩn đục, sau đó trong trở lại.
HCO3- + HSO4- => SO42- + H2O + CO2
Ca2+ + SO42- =>CaSO4