

Câu 1: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm [tex] H_{2}NC_{3}H_{5}(COOH)_{2}[/tex] và [tex] H_{2}NCH_{2}COOH[/tex] cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là
A. 71,3.
B. 47,9.
C. 61,9.
D. 38,5.
Câu 2: Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là
A. 20,3.
B. 18,5.
C. 23,9.
D. 22,10.
Câu 3: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử [tex] C_{3}H_{7}O_{2}N[/tex] phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NCH2COOCH3.
B. HCOOH3NCH=CH2.
C. H2NCH2CH2COOH.
D. CH2=CHCOONH4.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối [tex] H_{2}N-CH_{2}-COONa[/tex] . Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2N-CH2-COO-C3H7.
B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-COO-C2H5.
Xin cảm ơn!
A. 71,3.
B. 47,9.
C. 61,9.
D. 38,5.
Câu 2: Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là
A. 20,3.
B. 18,5.
C. 23,9.
D. 22,10.
Câu 3: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử [tex] C_{3}H_{7}O_{2}N[/tex] phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NCH2COOCH3.
B. HCOOH3NCH=CH2.
C. H2NCH2CH2COOH.
D. CH2=CHCOONH4.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối [tex] H_{2}N-CH_{2}-COONa[/tex] . Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2N-CH2-COO-C3H7.
B. H2N-CH2-COO-CH3.
C. H2N-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-COO-C2H5.
Xin cảm ơn!