Ngoại ngữ Academic vocabulary used in essays - Từ vựng học thuật sử dụng trong các bài luận

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1657784800878.png
Các bài luận (essays) luôn yêu cầu sử dụng các ngôn ngữ trang trọng và mang tính học thuật, vì thế để viết một bài luận hay và chuẩn phong cách cũng như đúng quy tắc, vốn từ ngữ học thuật là điều không thể thiếu. Tuy nhiên, tiếng Anh hay bất cứ ngôn ngữ nào đề rất phong phú, đa dạng vì thế có một sự thật là có một số từ vựng được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày tuy rằng vẫn có thể áp dụng nghĩa ấy vào essays, ý nghĩa với mục đích sử dụng học thuật (academic use) lại có sự khác biệt khá lớn.

Ví dụ:
Discipline được sử dụng trong thường nhật( everday or academic use) với nghĩa thường được nhiều người biết tới đó là: Kỷ luật ( ability to control oneself or other people )
Ex: Many parents often believe in schools with high standards of discipline. (Phụ huynh thường tin tưởng vào các ngôi trường có tiêu chuẩn kỷ luật cao)
Tuy nhiên khi được sử dụng với chỉ mục đích học thuật
( academic use), discipline mang nghĩa hoàn toàn khác là: một lĩnh vực kiến thức/ ngành học (area of knowledge/study)
Ex: Nowadays, nanotechnology becomes a potential discipline.
(Ngày nay, công nghệ nano trở thành một lĩnh vực tiềm năng.)

Thêm vào đó, văn phong các bài luận tuy thường xuyên sử dụng nhiều cách diễn đạt trung lập nhưng văn phong trang trọng hơn cũng thường xuyên được áp dụng và không thể thiếu, ví thế bạn cũng cần phân biệt được để sử dụng các từ ngữ trang trọng trong các trường hợp cần thiết. Ví dụ:
Trong các đoạn văn hay bài văn không yêu cầu tính học thuật cao bạn có thể kết bài bắt đầu với các từ quen thuộc như in short/ briefly,/.. tuy nhiên với các bài luận cần văn phong chuẩn mực và trang trong hơn, những từ như thế có thể gây mất tính thuyết phục và chuẩn chỉnh, thay vào đó hãy sử dụng các từ như to sum up/in sum,...

Và điều cuối cùng, các bạn cũng có thể dễ dàng bắt gặp trong các bài reading học thuật của các đề thi đó chính là cụm danh từ-noun phrase. Để bài văn được diễn đạt ngăn gọn, súc tích và chuyên nghiệp hơn, các cụm danh từ sẽ là lựa chọn hoàn hảo. Ví dụ với câu sau:
The accident which occurred successively has caused damage to a wide area for a long time.
Khi viết với văn phong học thuật sẽ được viết dưới dạng sau:
The successive accident has caused widespread long-term damage.

Vì thế, với mong muốn giúp đỡ các bạn nâng cao kỹ năng viết luận của mình, topic này được thực hiện với các nội dung như sau:


1. Mục đích:

1657789749145.png


2. Hình thức:

1657788961902.png


Topic sẽ được triển khai vào ngày 15/7/2022 với bài đăng đầu tiên, các bạn hãy cùng chào đón và ủng hộ nhé!!
1657788098514.png
 

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
1657789976613.png
Bài tập ngày 15/7/2022

Complete each pair of sentences using the same word for both sentences and making any necessary grammatical changes.

1.a. She loves to____for photographs in front of her fabulous house.

b. The events ____ a threat to stability in the region.

2.a.It was difficult to ____ the camera on the flower as it was so small.

b. We should ____ our attention on the most important issues.

3.a. The power plant____electricity for the whole region.

b. This issue always____a great deal of debate among academics.
 
  • Love
Reactions: khgmii06

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
Answer

1.a. He loves to_pose___for photographs in front of his luxury cars.

(Anh ấy thích tạo dáng chụp ảnh trước dàn xe sang của mình)

Pose for sth: tạo dáng (để chụp ảnh, vẽ,..)

b. The protests _pose___ a threat to stability in the region.

(Những cuộc biểu tình gây ra mối đe dọa đến sự ổn định của địa phương)

Pose something(a.u): gây ra cái gì đó, thường là một vấn đề hay khó khăn, trở ngại

2.a.It was difficult to _focus___ the camera on the tiny bug.

(Rất khó để điều chỉnh tiêu cự máy ảnh vào con bọ bé xíu)

Focus (of your eyes, a camera,..) : thích ứng hoặc thay đổi để nhìn cái gì đó rõ hơn

b. We should __focus__ our attention on the most important issue of this meeting.

(Chúng ta nên tập trung sự chú ý của chúng ta vào vấn đề quan trọng nhất của cuộc họp này.)

Focus (a.u) tập trung chú ý, sức lực,.. vào một sự vật tình huống cụ thể hơn những thứ khác

3.a. The power plant_generates___electricity for the whole region.

(Nhà máy hạt nhân sản xuất ra điện cho cả vùng này)

Generate: sản xuất năng lượng, đặc biệt là điện

b. This issue always_generates___a great deal of debate among academics.

(Vấn đề này luôn gây ra nhiều cuộc tranh luận giữa các giảng viên/ nhà nghiên cứu ở các trường đại học)

Generate (a.u) tạo ra, gây ra thứ gì đó.

Chú thích: a.u: academic use.
 

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
Đoạn văn mẫu nói về solution of climate change:
1657790874690.png


Recent environmental statistics have implied that climate change is posing a threat to the survival of all living creatures on the Earth, hence, it is vital to take action immediately to save our home. First and foremost, we should reduce our fossil fuel consumption as it releases a great amount of carbon dioxide-main cause of climate warming. Therefore, the less we use them, the more fresh air we get. In addition, raising people's awareness of this issue plays an important role in solving climate change. Environmental campaigns or movements will generate more positive activities and attitudes that help solving this issue. For example, nowadays, many Gen Z inspired by green lifestyles start startups leading to eco products like Vietnamese sneakers made from coffee grounds or clothes made from vinegar. To sum up, it is high time we focused our attention and effort to decrease climate change as well as protect the Earth. Take action right now before too late!

(Nguồn ảnh: pinterest)
Vocabulary:
environmental statistics: thống kê môi trường
imply (v) hàm ý rằng
vital (adj) cần thiết ( cho thành công của cái gì đó)
fossil fuels consumption: sự tiêu thụ nhiên liệu
eco product: sản phẩm thân thiện với môi trường


(Thống kê môi trường gần đây đã cho thấy rằng biến đổi khí hậu đang gây ra mối đe dọa cho sự sống còn của tất cả các sinh vật sống trên trái đất, do đó, điều quan trọng là phải hành động ngay lập tức để cứu ngôi nhà của chúng ta. Đầu tiên và quan trọng nhất, chúng ta nên giảm mức tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch vì nó giải phóng một lượng lớn nguyên nhân gây ra sự nóng lên của khí hậu. Do đó, chúng ta càng ít sử dụng chúng, chúng ta càng có nhiều không khí trong lành. Ngoài ra, nâng cao nhận thức của mọi người về vấn đề này đóng một vai trò quan trọng trong việc giải quyết biến đổi khí hậu. Các chiến dịch hoặc phong trào môi trường sẽ tạo ra các hoạt động và thái độ tích cực hơn giúp giải quyết vấn đề này. Ví dụ, ngày nay, nhiều Gen Z được lấy cảm hứng từ lối sống xanh bắt đầu các công ty khởi nghiệp dẫn đến các sản phẩm sinh thái như giày thể thao Việt Nam được làm từ bã cà phê hoặc quần áo làm từ giấm. Tóm lại, đã đến lúc chúng ta tập trung sự chú ý và nỗ lực của mình để giảm biến đổi khí hậu cũng như bảo vệ trái đất. Hãy hành động ngay bây giờ trước khi quá muộn!)
 

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
Bài tập ngày 22/7/2022

Match the beginning of each sentence with the most appropriate ending.


1, The study revealed a regulara, scope of your research
2, The research focused on one particularb, awareness of the problem
3, The writer makes a powerfulc, issues facing the world today
4, The writers take an originald, into the environmental effects of nanoparticles
5, Until recently there was littlee, approach to their theme
6, I think you should broaden thef, aspect of modern society
7, To date, there has been little researchg, pattern of changes in temperature.
8, There are many importanth, case for restructuring parliament.
(Nguồn : Academic vocabulary in use)
 

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
Answer: (Part 1)

1-g.
The study revealed a regular pattern of changes in temperature.

( Nghiên cứu cho thấy một mô hình thay đổi nhiệt độ thường xuyên.)

a pattern of sth: một sự sắp xếp, tổ chức thường xuyên lặp lại, một mô hình, khuôn mẫu (a regularly repeated arrangement.)

Một số collocations:

-A pattern of behavior:
hành vi khuôn mẫu.

-A pattern of development: một một mô hình phát triển

-The same/a similar pattern: Khuôn mẫu, mô hình tương tự

- A different pattern: mô hình khác biệt

- the normal/usual pattern: mô hình, mẫu bình thường

- a set/fixed pattern: một mô hình cố định

-reveal a pattern: cho thấy một mô hình

- follow a pattern: tuân theo một khuôn mẫu

- a pattern emerges: một mô hình, khuôn mẫu biểu hiện ra ( khi thứ gì đó được nghiên cứu)



2-f.
The research focused on one particular aspect of modern society.( Nghiên cứu tập trung vào một khía cạnh cụ thể của xã hội hiện đại.)

An aspect of sth: một khía cạnh, một mặt riêng của một vấn đề, tình huống,.. (one individual part of situation, problem, subject,and ect.)

Một số collocations:

-an important/significant aspect:
một khía cạnh quan trọng

- a key aspect = a very important aspect

- a negative/positive aspect:
khía cạnh tiêu cực/ tích cực

- deal with an aspect: đối phó với một khía cạnh

- loot at/ consider/ examine an aspest: đánh giá, cân nhắc, nghiên cứu một khía cạnh

- discuss an aspect: bàn luận, tranh luận về một khía cạnh

- concentrate/ focus on an aspect:tập trung vào một khía cạnh

- cover all aspects of sth: bao gồm tất cả các khía cạnh của một cái gì đó
(Nguồn tham khảo: longman dictionary)
 
  • Love
Reactions: khgmii06

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
Đoạn văn mẫu:

Thesis: Behavior of parents have a great impact on children's development ( A thesis in topic: discuss factors affecting children’s development)
(Luận điểm: hành vi của cha mẹ ảnh hưởn đến sự phát triển của con cái - một luận điểm trong chủ đề : bàn luận về các yếu tố ảnh hưởng đến sựu phát triển của trẻ em)

1658421668343.pngA number of statistics have shown that a child’s personality development is greatly impacted by parental behaviors. It is comprehensible due to the fact that considering all aspects like physical growth as well as intellectual, language, emotional and social development, it is obvious that parents participate in every stage of kids’ growth. Moreover, research shows that children are likely to imitate people around, especially their mom and dad, hence, they often consider parental behaviors a normal pattern of behaviors. For example, a popular video on the internet showed that seeing his father treating well to his mom by helping her with chores or carrying heavy stuff, the son copied and assisted his mother without being asked.
Vocabulary:
-Personality development: hình thành và phát triển nhân cách.
-comprehensible (adj) có thể hiểu được
- intellectual (adj) (thuộc) trí tuệ
- imitate(n)noi theo, bắt chước



(Nguồn ảnh: Pinterest)
(Một số thống kê đã chỉ ra rằng sự phát triển tính cách của trẻ con bị ảnh hưởng rất nhiều bởi các hành vi của cha mẹ. Điều này dễ hiểu vì thực tế, xem xét tất cả các khía cạnh như phát triển thể chất cũng như trí tuệ, ngôn ngữ, cảm xúc và khả năng xã hội, rõ ràng cha mẹ tham gia vào mọi giai đoạn phát triển của trẻ em. Hơn nữa, nghiên cứu cho thấy trẻ em thường bắt chước những người xung quanh, đặc biệt mẹ và bố của chúng, do đó, chúng thường xem những hành vi của bố và mẹ là mô hình hành vi bình thường . Ví dụ, một video phổ biến trên internet cho thấy rằng nhìn thấy cha mình đối xử tốt với mẹ bằng cách giúp cô ấy làm việc vặt hoặc mang theo những thứ nặng nề, người con trai đã học theo và hỗ trợ mẹ mình mà không cần phải yêu cầu.)
 
Last edited:

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
Answer (Part 2)
3-h.
The writer makes a powerful case for restructuring parliament.( Người viết đưa ra một lập luận mạnh mẽ cho việc tái cấu trúc quốc hội.)

a case for sth: lập luận, dữ kiện và lý do ủng hộ hoặc chống lại điều gì đó (arguments, facts, and reasons in support of or against sth)

-Make a case for sth: chứng tỏ rằng cái gì là tốt nhất, nên làm nhất bằng cách đưa ra lý do, lập luận.

4-e.
The writers take an original approach to their theme.( Các nhà văn có một cách tiếp cận độc đáo đối với chủ đề của họ)

An approach to: phương pháp tiếp cận, làm gì đó hoặc cách giải quyết vấn đề ( a method of doing sth or dealing with a problem)

Một số collocations:

-a new/ different/ fresh/ alternative approach:
một phương pháp tiếp cận mới/khác.

-a positive approach =
showing that you believe something can be done

- a creative approach = thinking of new ideas and methods

-a practical approach: một cách tiếp cận thực tế

- a direct approach: một cách tiếp cận trực tiếp

- a pragmatic approach =dealing with problems in a way that is not limited by a strict set of principles

-a balanced approach =considering everything in a sensible way

-a tough approach =dealing with something in a severe way

-a flexible approach =using different methods if necessary

- take/adopt an approach =use an approach : sử dụng một phương pháp

- try an approach: thử một phương pháp

- have an approach: có một phương pháp

- prefer/favour an approach: yêu thích/ ủng hộ một phương pháp



5-b.
Until recently there was little awareness of the problem.( Cho đến gần đây, có rất ít nhận thức về vấn đề)

Awareness of sth: nhận thức (knowledge that something exists or understanding of a situation or subject at the present time based on information or experience.)
(Nguồn tham khảo: longman dictionary)

-Raise awareness of sth: nâng cao nhận thức của mọi người về vấn đề gì = improve people’s awareness about sth
 

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
Đoạn văn mẫu:

Thesis: A benefit of volunteering – get experience for a career (Topic: write an essay about benefits of volunteering)
(Luận điểm: Một lợi ích khi làm từ thiện - có thêm kinh nghiệm cho sự nghiệp - chủ đề: Viết một bài luận về các ích lợi của các công việc thiện nguyện)



1658506232805.png First and foremost, it can not be denied that doing volunteer work gives you opportunities to obtain experience for future career by dealing with various different situations as well as learning from the senior. For example, participating in a voluntary organization like Heart Charity Office means that you can have more chances to not only help the disadvantaged and disabled but also advance yourself through activities like speaking in public to raise awareness of caring about disadvantaged people or working with the sponsors and charities. In addition, you can improve your soft skills such as communication or problem-solving by experiencing many different working environments while doing voluntary work. Therefore, when working in the future, you can consider all aspects to take a practical approach to problems as well as make a good case for your opinions.
Vocabulary:
-the senior: tiền bối
- advance yourself: cải thiện, nâng cao bản thân
-sponsor (n) nhà tài trợ
-charity (n) nhà hảo tâm
- problem-solving : giải quyết vấn đề





1658506207439.png

(Đầu tiên và quan trọng nhất, không thể phủ nhận rằng làm công việc tình nguyện cho bạn cơ hội để có được kinh nghiệm cho sự nghiệp trong tương lai bằng cách đối phó với các tình huống khác nhau cũng như học hỏi từ đàn anh. Ví dụ, tham gia vào một tổ chức tự nguyện như Văn phòng từ thiện Heart có nghĩa là bạn có thể có nhiều cơ hội hơn để không chỉ giúp đỡ những người thiệt thòi và khuyết tật mà còn thúc đẩy bản thân thông qua các hoạt động như nói trước công chúng để nâng cao nhận thức về việc quan tấm đến những người có hoàn cảnh khó khăn hoặc làm việc với các nhà tài trợ và các tổ chức từ thiện. Ngoài ra, bạn có thể cải thiện các kỹ năng mềm của mình như giao tiếp hoặc giải quyết vấn đề bằng cách trải nghiệm nhiều môi trường làm việc khác nhau trong khi thực hiện công việc tự nguyện. Do đó, khi làm việc trong tương lai, bạn có thể xem xét tất cả các khía cạnh để dùng phương pháp tiếp cận thực tế với các vấn đề cũng như đưa ra lập luận tốt cho ý kiến của bạn.)





(Nguồn ảnh: pinterest)
Tham khảo thêm về chủ đề này ở đây nhé:

[Hướng dẫn viết luận theo chủ đề] For a better community

 
Last edited:

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
Answer (final part)

6-a.
I think you should broaden the scope of your research.( Tôi nghĩ bạn nên mở rộng phạm vi của nghiên cứu)

Scope of sth: phạm vi của một chủ đề được bao gồm trong một cuốn sách, thảo luận, lớp học, v.v. (range of a subject covered by a book, discussion, class, ect.)

Một số collocations:

-a broad scope:
phạm vi rộng >< a narrow/limitted scope: phạm vi hẹp

-widen/extend/broaden/expand the scop of sth: mở rộng phạm vi của cái gì đó

-narrow/limit the scope of sth:thu hẹp phạm vi của cái gì đó

- define the scope of sth: xác định phạm vi của cái gì

-come/fall within the scope of sth = be included in it: nằm trong phạm vi của cái gì

-fall outside the scope of sth = not be included in it: nằm ngoài phạm vi của cái gì = beyond the scope of sth



7-d.
To date, there has been little research into the environmental effects of nanoparticles.

Research into/on sth: nghiên cứu, thường để khám phá những thông tin, kiến thức mới (a detail study of a subject, especially in order to discover (new) information or reach a (new) understanding.)

Một số collocations:

-do/carry out/conduct (formal) research:
tiến hành nghiên cứu

-undertake research (formal) : bắt hầu hoặc tiến hành nghiên cứu

-scientific research: nghiên cứu khoa học

-basic research: nghiên cứu về phần quân trọng và cần thiết nhất của đối tượng nghiên cứu

-extensive research: nghiên cứu kiểm định nhiều thoong tin và chi tiết

-painstaking research: nghiên cứu cẩn thật , tỉ mỉ, toàn diện

-pioneering research: nghiên cứu tạo ra thông tin hoàn toàn mới

Note: research là danh từ không đếm được.

8-c.
There are many important issues facing the world today.

Issue: vấn đề quan trọng thường được bàn luận, tranh luận, tranh cãi, đặc biệt là các vấn đề xã hội hoặc chính trị; một chủ đề hoặc (a subject or problem that is often discussed or argued about, especially a social or political matter that affects the interests of a lot of people)

Note: Trong văn viết, người ta thường dùng “issue” hơn “problem” vì nó có vẻ trung lập,khách quan và bớt tiêu cực hơn, mặt khác, “issue” còn có tính trang trọng hơn” problem”.

Ngoài ra, issue sẽ liên hệ tới các vấn đề cần tranh luận, đặc biệt trong các buổi họp, hội nghị, các vấn đề thu hút nhiều sự chú ý của công chúng. ex: The conference is discussing about environmental issues. ( Hội nghị đang bàn luận về các vấn đề môi trường)

Trong khi problem sẽ liên hệ đến những vẫn đề gây ra khó khăn mà cần được đưa ra giải pháp, cách giải quyết để vượt qua, ex: The problem of street crime is getting worse every year.( Các vấn đề về tội phạm đường phố đang trở nên ngày càng tồi tệ qua từng năm).

Mặt khác, từ “matter” là cách nói trang trọng hơn khi đề cập đến các đề tài hay tài liệu, nó có tính khách quan, trung lập hoặc tích cực hơn cả “problem” và “issue”. Tuy nhiên trong các câu hỏi thường ngày như “ what’s the matter?” , nghĩa của nó sẽ tương tự như “problem”



Do đó, để quyết định sử dụng từ nào cần xét đến các trường hợp, ví dụ khi nhắc đến một vấn đề chính trị hay vấn đề cần tranh luận nhiều, sử dụng “ issue”; còn nếu bạn nhắc đến một cuộc tranh luận trang trọng hơn hay liên quan đến pháp luật, sử dụng “ matter”. Còn các trường hợp thường ngày, hãy sử dụng “problem”.

Một số collocations:

-discuss/debate an issue:
tranh luận một vấn đề nào đấy

-raise/bring up an issue: đưa ra một vấn đề ( cần tranh luận)

-deal with/tackle with/ decide/settle/resolve an issue = address an issue (formal): giải quyết một vấn đề

-face an issue: đương đầu với một vấn đề

- avoid/evade an issue: né tránh một vấn đề

-confuse/cloud/muddy the issue: phức tạp hóa vấn đề

- an issue comes up = an issue arises ( formal): một vấn đề bắt đầu được bàn luận nhiều

-the issue surrounding sth: vấn đề xoay quanh cái gì đó

-a key/major/big issue: vấn đề rất quan trọng

-a controverssial/sensitive issue: vấn đề gây tranh cãi

-a thorny issue = a vexed issue ( formal): vấn đề khó gây nhiều phản đối

-a burning issue: vấn đề cấp thiết

-a topical issue: vấn đề quan trong ở hiện tại

-the underlying issue: vấn đề tiềm ẩn

-a fundermental issue: vấn đề căn nguyên, căn bản

- an unresolves issue: vấn đề chưa được giải quyết

-a range of issues: một loạt các vấn đề
 

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An

Bài tập ngày 12/10/2022

In academic style, noun phrases can often be used instead of some of the key verbs.
Complete each phrase with the appropriate noun.

1. investigate = conduct, carry out an...into/of
2. illustrate = provide an... of
3. analyse= provide/carry out an...
4. affect= have an ...
5. attempt= make an ... to/at
6. classify = make/provide a .... of
(Sách Academic vocabulary in Use)
 
  • Love
Reactions: khgmii06

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
Answer:
1. investigate = conduct, carry out an investigation into/of : tiến hành điều tra
2. illustrate = provide an illustration of: Đưa ra minh họa của ..
3. analyse= provide/carry out an analysis: Đưa ra/Tiến hành phân tích
Some collocations:
- a detailed/in-depth analysis: phân tích chuyên sâu
- statistical analysis: phân tích dựa trên thống kê
- data analysis: phân tích dữ liệu
4. affect= have an effect on: có ảnh hưởng đến
Synonyms:
- Have an impact on: có ảnh hưởng mạnh mẽ đến
- Have an influence on: có ảnh hưởng đến cách suy nghĩ/hành xử của ai đó hoặc đến quá trình hoạt động của cái gì đó
5. attempt= make an attempt to/at: cố gắng, nỗ lực
Some collocations:
- Succeed in your attempt: nỗ lực thành công>< fail in your attempt :nỗ lực thất bại
- Foil/thwart an attempt: làm nỗ lực thất bại
6. classify = make/provide a classification of: phân loại
 
  • Love
Reactions: khgmii06

Tannie0903

Cựu Mod Tiếng Anh
Thành viên
8 Tháng mười hai 2021
1,168
1,176
181
21
Nghệ An
Đoạn văn mẫu:
Thesis: The severe impacts of plastic pollution on all creatures and solutions.
1665585703447.pngAccording to a recent study published in 'Environment International' by scientists from the Vrije Universiteit Amsterdam, they have detected microplastic in human blood and the effects of it on our health are yet unknown. This shows that the negative impacts of plastic pollution have been getting worse after we have witnessed thousands of both marine and land animals dying because of a straw or a net that makes them painfully breathless for decades. To provide a clearer illustration of this, statistical analysis of global plastics production from 2010 to 2019 reveals that in ten years, the annual production increased from 300 million tones to 460 million tones, and only nearly 25% of that amount was recycled, while the other part was discarded to the environment. With such an enormous amount of plastics, it has resulted in millions of death of animals and plants, and even human beings. Therefore, urgent measures should be taken to address this issue. To begin with, individuals should take responsibility to protect the Earth-their own home by some daily actions such as making a classification of waste before discarding it or using less packaging. Furthermore, it is vital to educate children about environmental problems, especially plastics pollution, for a future generation who have awareness of protecting the Earth. Besides, the government is also responsible for implementing a long-term strategy to get rid of plastics. For example, the authority should invest more to conduct investigations into plastics pollution to find out the optimal solutions to this problem. Besides, it is necessary for the government to make an attempt to develop a circular economy that ensures the sustainability of resources, hence, fewer plastics are produced. To sum up, it is undeniable that plastic pollution has severe effects on not only human beings but all creatures on earth, thus, we should take action right now before it is too late. Save our Earth- Save our home.

1665585893638.png

Dịch:
Theo một nghiên cứu gần đây được công bố trên 'Môi trường Quốc tế' của các nhà khoa học từ Vrije Universiteit Amsterdam, họ đã phát hiện ra vi nhựa trong máu người và ảnh hưởng của nó đối với sức khỏe của chúng ta vẫn chưa được biết. Điều này cho thấy những tác động tiêu cực của ô nhiễm nhựa đã trở nên tồi tệ hơn sau khi chúng ta đã chứng kiến hàng ngàn động vật biển và trên cạn chết vì một ống hút hoặc một cí lưới bóp nghẹt chúng đau đớn trng hàng thập kỷ. Để cung cấp một minh họa rõ ràng hơn về điều này, phân tích thống kê về sản xuất nhựa toàn cầu từ năm 2010 đến 2019 cho thấy trong mười năm, sản lượng hàng năm đã tăng từ 300 triệu tấn lên 460 triệu tấn và chỉ gần 25% trong đó được tái chế, trong khi phần khác đã bị thải ra môi trường. Với một lượng nhựa khổng lồ như vậy, nó đã dẫn đến hàng triệu cái chết của động vật và thực vật, và thậm chí cả con người. Do đó, các biện pháp khẩn cấp nên được thực hiện để giải quyết vấn đề này. Để bắt đầu, các cá nhân nên chịu trách nhiệm bảo vệ ngôi nhà của chính họ bằng một số hành động hàng ngày như phân loại chất thải trước khi loại bỏ nó hoặc sử dụng ít bao bì. Hơn nữa, điều quan trọng là giáo dục trẻ em về các vấn đề môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nhựa, cho một thế hệ tương lai có nhận thức về việc bảo vệ trái đất. Bên cạnh đó, chính phủ cũng chịu trách nhiệm thực hiện một chiến lược dài hạn để loại bỏ nhựa. Ví dụ, cơ quan có thẩm quyền nên đầu tư nhiều hơn để tiến hành các cuộc điều tra về ô nhiễm nhựa để tìm ra các giải pháp tối ưu cho vấn đề này. Bên cạnh đó, chính phủ cần thực hiện một nỗ lực phát triển một nền kinh tế tuần hoàn đảm bảo tính bền vững của các nguồn lực, do đó, ít nhựa hơn được sản xuất. Tóm lại, không thể phủ nhận rằng ô nhiễm nhựa có ảnh hưởng nghiêm trọng đến không chỉ con người mà tất cả các sinh vật trên trái đất, do đó, chúng ta nên hành động ngay bây giờ trước khi quá muộn. Cứu lấy Trái đất của chúng ta- Cứu lấy nhà của chúng ta.
 
  • Love
Reactions: khgmii06
Top Bottom