Hóa 12 A. KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ

tranphuongdinh080@gmail.com

Học sinh
Thành viên
17 Tháng mười 2021
123
94
21
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Li. B. K. C. Sr. D. Be. Câu 2: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. nước. B. rượu etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng. Câu 3: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành A. Na2O và O2. B. NaOH và H2. C. Na2O và H2. D. NaOH và O2. Câu 4: Thạch cao sống được dùng để sản xuất xi măng. Công thức hóa học của thạch cao sống là A. CaSO4 .0,5H2O. B.CaSO4 .H2O. C.CaSO4 . D.CaSO4.2H2O. Câu 5: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng hoặc bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3). C. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). D. Vôi sống (CaO). Câu 6: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Be 2+ và Ba 2+ . B.Ca 2+ và Ba 2+ . C.Be2+ và Mg 2+ . D.Ca 2+ và Mg 2+ . Câu 7: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl- . Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là? A. NaHCO3. B. Na3PO4. C. HCl. D. BaCl2. Câu 8: Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là A. NaHSO4. B. NaOH. C. NaCl. D. Na2CO3. Câu 9: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là A. thay thế các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng bằng các ion khác. B. oxi hoá các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng. C. khử các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng. D. làm giảm nồng độ các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng. Câu 10: Làm mềm nước cứng tạm thời bằng: A. đun nóng. B. dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. C. xôđa. D. A,B,C đều đúng. Câu 11: Một mẫu nước cứng chứa các ion sau: Ca2+; Mg2+; HCO 3  ; Cl- ; SO 2 4  . Dung dịch được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. HCl. B. Na2CO3. C. H2SO4. D. NaHCO3. Câu 12: Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây? A. Dung dịch natri hiđrocacbonat. B. Nước đun sôi để nguội. C. Nước đường saccarozơ. D. Một ít giấm ăn. Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. thủy luyện. D. nhiệt luyện. Câu 14: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.Câu 15: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, MgCl2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. CaSO4, MgCl2. Câu 16: Trong các phát biểu sau về nước cứng, phát biểu nào không đúng? A. Nước chứa ít Ca2+, Mg2+ hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm. B. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ là nước cứng. C. Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO3 - , SO4 2- , Cllà nước cứng toàn phần. D. Nước có chứa Clhay SO4 2- hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời. Câu 17: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 18: Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng? A. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện. B. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống. C. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày. D. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su. Câu 19: Dãy chất sau đây đều tác dụng với NaHCO3 A. HNO3, Ba(OH)2, MgSO4. B. HCl, KOH, CaCl2. C. HCl, Ca(OH)2, CH3COOH. D. HCl, BaCl2, Ba(OH)2. Câu 20: Nhận định nào sau đây là sai? A. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần. B. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng. C. Dùng dung dịch Na2CO3 để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy. D. Na2CO3 là nguyên liệu chính dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát. Câu 21: Cho các phát biểu sau: (1) KNO3 được dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc nổ. (2) Từ Li đến Cs (nhóm IA) khả năng phản ứng với nước mạnh dần. (3) Từ Be đến Ba (nhóm IIA) nhiệt độ nóng chảy tăng dần. (4) NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính. (5) Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O được ứng dụng bó bột, đắp tượng, đúc khuôn,. (6) Liti là kim loại nhẹ nhất. Các phát biểu đúng là A. (1); (4); (5); (6). B. (1); (2); (3); (6). C. (1); (2); (4); (6). D. (2); (3); (4); (5). Câu 22: Khi làm món sấu ngâm đường, để làm giảm độ chua của sấu người ta thường ngâm với dung dịch nước vôi trong. Đâu là công thức hóa học của dung dịch nước vôi trong? A. BaO. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. Ba(OH)2. Câu 23: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20 gam B. 25 gam C. 30 gam D. 10 gam Câu 24: Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là A. Li, K. B. Na, K. C. Mg, Ca. D. Li, Na. Câu 25: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 16,65 gam muối ACl2 thu được 3,36 lít khí (đktc) ở anot. Kim loại A là A. Mg B. Ca C. K D. Ba
 

thuyduongne113

Cựu TMod Hóa
Thành viên
26 Tháng tám 2021
1,369
1,660
216
Bình Định
Viện dầu và cây có dầu
Câu 1: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Li. B. K. C. Sr. D. Be. Câu 2: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. nước. B. rượu etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng. Câu 3: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành A. Na2O và O2. B. NaOH và H2. C. Na2O và H2. D. NaOH và O2. Câu 4: Thạch cao sống được dùng để sản xuất xi măng. Công thức hóa học của thạch cao sống là A. CaSO4 .0,5H2O. B.CaSO4 .H2O. C.CaSO4 . D.CaSO4.2H2O. Câu 5: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng hoặc bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3). C. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). D. Vôi sống (CaO). Câu 6: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Be 2+ và Ba 2+ . B.Ca 2+ và Ba 2+ . C.Be2+ và Mg 2+ . D.Ca 2+ và Mg 2+ . Câu 7: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl- . Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là? A. NaHCO3. B. Na3PO4. C. HCl. D. BaCl2. Câu 8: Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là A. NaHSO4. B. NaOH. C. NaCl. D. Na2CO3. Câu 9: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là A. thay thế các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng bằng các ion khác. B. oxi hoá các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng. C. khử các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng. D. làm giảm nồng độ các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng. Câu 10: Làm mềm nước cứng tạm thời bằng: A. đun nóng. B. dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. C. xôđa. D. A,B,C đều đúng. Câu 11: Một mẫu nước cứng chứa các ion sau: Ca2+; Mg2+; HCO 3  ; Cl- ; SO 2 4  . Dung dịch được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. HCl. B. Na2CO3. C. H2SO4. D. NaHCO3. Câu 12: Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người nào bị mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây? A. Dung dịch natri hiđrocacbonat. B. Nước đun sôi để nguội. C. Nước đường saccarozơ. D. Một ít giấm ăn. Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. thủy luyện. D. nhiệt luyện. Câu 14: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.Câu 15: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, MgCl2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. CaSO4, MgCl2. Câu 16: Trong các phát biểu sau về nước cứng, phát biểu nào không đúng? A. Nước chứa ít Ca2+, Mg2+ hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm. B. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ là nước cứng. C. Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO3 - , SO4 2- , Cllà nước cứng toàn phần. D. Nước có chứa Clhay SO4 2- hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời. Câu 17: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 18: Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng? A. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện. B. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống. C. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày. D. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su. Câu 19: Dãy chất sau đây đều tác dụng với NaHCO3 A. HNO3, Ba(OH)2, MgSO4. B. HCl, KOH, CaCl2. C. HCl, Ca(OH)2, CH3COOH. D. HCl, BaCl2, Ba(OH)2. Câu 20: Nhận định nào sau đây là sai? A. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần. B. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng. C. Dùng dung dịch Na2CO3 để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy. D. Na2CO3 là nguyên liệu chính dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát. Câu 21: Cho các phát biểu sau: (1) KNO3 được dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc nổ. (2) Từ Li đến Cs (nhóm IA) khả năng phản ứng với nước mạnh dần. (3) Từ Be đến Ba (nhóm IIA) nhiệt độ nóng chảy tăng dần. (4) NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính. (5) Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O được ứng dụng bó bột, đắp tượng, đúc khuôn,. (6) Liti là kim loại nhẹ nhất. Các phát biểu đúng là A. (1); (4); (5); (6). B. (1); (2); (3); (6). C. (1); (2); (4); (6). D. (2); (3); (4); (5). Câu 22: Khi làm món sấu ngâm đường, để làm giảm độ chua của sấu người ta thường ngâm với dung dịch nước vôi trong. Đâu là công thức hóa học của dung dịch nước vôi trong? A. BaO. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. Ba(OH)2. Câu 23: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20 gam B. 25 gam C. 30 gam D. 10 gam Câu 24: Hòa tan hết 9,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại kiềm đó là A. Li, K. B. Na, K. C. Mg, Ca. D. Li, Na. Câu 25: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 16,65 gam muối ACl2 thu được 3,36 lít khí (đktc) ở anot. Kim loại A là A. Mg B. Ca C. K D. Ba
Bạn ơi bạn cần hỗ trợ những câu nào bạn ha? Mình có góp ý nhỏ là bạn có thể gõ đề hoặc copy đề theo từng câu thì bên mình sẽ dễ hỗ trợ cho bạn hơn nha ^ ^
 
  • Like
Reactions: Yorn SWAT

Aaathangdayroi

Học sinh mới
Thành viên
26 Tháng tư 2022
1
1
11
21
Hà Nội
Câu 21: Cho các phát biểu sau: (1) KNO3 được dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc nổ. (2) Từ Li đến Cs (nhóm IA) khả năng phản ứng với nước mạnh dần. (3) Từ Be đến Ba (nhóm IIA) nhiệt độ nóng chảy tăng dần. (4) NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính. (5) Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O được ứng dụng bó bột, đắp tượng, đúc khuôn,. (6) Liti là kim loại nhẹ nhất. Các phát biểu đúng là A. (1); (4); (5); (6). B. (1); (2); (3); (6). C. (1); (2); (4); (6). D. (2); (3); (4); (5)
Cho mình hỏi câu này với ạ
 
  • Like
Reactions: thuyduongne113

thuyduongne113

Cựu TMod Hóa
Thành viên
26 Tháng tám 2021
1,369
1,660
216
Bình Định
Viện dầu và cây có dầu
Câu 21: Cho các phát biểu sau: (1) KNO3 được dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc nổ. (2) Từ Li đến Cs (nhóm IA) khả năng phản ứng với nước mạnh dần. (3) Từ Be đến Ba (nhóm IIA) nhiệt độ nóng chảy tăng dần. (4) NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính. (5) Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O được ứng dụng bó bột, đắp tượng, đúc khuôn,. (6) Liti là kim loại nhẹ nhất. Các phát biểu đúng là A. (1); (4); (5); (6). B. (1); (2); (3); (6). C. (1); (2); (4); (6). D. (2); (3); (4); (5)
Cho mình hỏi câu này với ạ
Câu 1,2,4,5,6 đúng nha
3 sai vì nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy không tuân theo quy luật vì chúng có mạng tinh thể khác nhau
Bạn còn thắc mắc gì thì ghi bên dưới nha ^ ^
Bạn có thể tham khảo thêm các môn học khác tại đây: THIÊN ĐƯỜNG KIẾN THỨC
 
Top Bottom