Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành một góc 120^o. Chứng minh rằng hợp lực của hai lực cân bằng với lực còn lại
Một chiếc thuyền đi từ bến A đến bến B cách A 6km rồi trở lại A mất một thời gian tổng cộng là 2 giờ 30 phút. Biết vận tốc của nước đối với bờ sông là 1km/h, tính vận tốc của thuyền trongn nước yên lặng và thời gian thuyền đi xuôi dòng, đi ngược dòng
Vùng mã hóa của một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực có chiều dài 6375 _{A^{0}} gen phiên mã một lần sau đó có 6 ribosom tham gia dịch mã. Trong quá trình dịch thì giải phóng 2988 phân tử nước
1. Xác định tổng số Nu các đoạn exon và intron.
2. Giả sử tỷ lệ các loại rN trên mARN trưởng thành...
Bài 1: Kim giây của một đồng hồ quay được 5 vòng.
a) Tính góc quay của kim giây và kim phút ra độ và rad.
b) Tính tốc độ góc của các kim đó ra độ/s; rad/s; vòng/s và vòng/phút.
c) Tính sô vòng quay của các kim đó trong 1 giờ, 1 phút.
Xem các kim đồng hồ là chuyển động tròn đều.
Bài 2: Một chất...
A là kim loại hoá trị II
1,7g hh gồm A và Zn + ddHCl dư -> 0,672l H2
1,9g A phản ứng + ddH2SO4 loãng dư -> VH2 chưa đến 1,12l
a) Xác định kim loại A
b) Tính m,%m mỗi kim loại trong 1,7g
Khi cho 5,2g hỗn hợp Fe và kim loại M ( có hoá trị II không đổi ) vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 3,36l khí (đktc). Mặt khác khi dùng 300ml dd H2SO4 0,2M để hoà tan 1,2g kim loại M thì còn dư axit. TÍNH KIM LOẠI M.
+Bài 1: Khử hỗn hợp CuO và FeO với CO dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 15g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng vừa đủ với 146g dung dịch HCl 5%
a) Tính m, %m mỗi ôxit trong hh ban đầu
b) Tính V khí B (đktc)
+Bài 2: Nguyên tử X có tổng số hạt...
Hỗn hợp gồm Mg. Và một kim loại hoá trị II hoà tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72l khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 31,7g muối khan. Xác định kim loại, biết trong hỗn hợp số mol kim loại đó bằng 1/2 số mol của Mg