Cho 10,8 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở và ancol Y no, mạch hở có cùng số mol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X và Y là:
A. C2H6O; C2H6O2. B. C3H6O; C3H8O. C. C3H8O; C3H8O3. D. C3H8O; C3H8O2.
Đun một hỗn hợp hai ancol no, đơn chức với H2SO4 đđ ở 14Oo C thu được 10,8 gam nước và 36 gam hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%. Hai ancol trên có thể là:
A. CH3OH và C2H5OH B. CH3OH và C3H7OH
C.C2H5OH và C3H7OH D. C2H5OH và C4H9OH
Anken sau CH3-CH(CH3)-CH=CH2 là sản phẩm loại nước của ancol nào sau đây:
A. 2-metylbutan-1-ol B. 2-metylbutan-2-ol
C. 3-metylbutan-1-ol D. 2,2-đimetylpropan-1-ol
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau. Tìm CTCT của 2 ancol.
Cho 10,8 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở và ancol Y no, mạch hở có cùng số mol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X và Y là: