Tập xđ là x khác k\pi thì nghiệm k2\pi không thỏa mãn đkxđ => vô nghiệm
Còn nếu txđ là 2k\pi và nghiệm là k\pi thì phải hiểu theo : k2\pi : chẵn và k\pi có thể chẵn hoặc lẻ
=> nghiệm lẻ sẽ thỏa mãn
=> chuyển nghiệm k\pi thành (2n+1)\pi
Các số đó có dạng tex]\overline{abc}[/tex]
Vì chúng chia hết cho 9
=> a+b+c chia hết cho 9
=> (a;b;c) thuộc các bộ số : (2;3;4) ; (1;2;6) ; (1;3;5) ; (1;8;9) ; (3;6;9) ; (3;7;8) ; (2;7;9) ; (4;5;9) ; (4;6;8) ; (5;6;7) : 10 bộ số
Với một bộ số ta lập đc : 3!=6 số
=> có 60 số chia hết cho 9
1.
Pt => 1-2sin^{2}x-sinx-1=0
=> sinx(2sinx+1)=0
Từ đây dễ rồi
2.
Pt => 2sin^{2}x+sinxcosx-cos^{2}x=3sin^{2}x+3cos^{2}x
=> sin^{2}x-sinxcosx+4cos^{2}x=0
Dễ thấy cosx=0 không là nghiệm của phương trình
Chia cả 2 vế cho cos^{2}x ta được
tan^{2}x-tanx+4=0
Giải pt vô nghiệm
=> pt vô nghiệm
3.
Pt =>...
PT => 2tan^{2}x+2(1+cot^{2}x)+3(tanx+cotx)=0
=> 2tan^{2}x+4+2cot^{2}x+3(tanx+cotx)-2=0
=> 2(tanx+cotx)^{2}+3(tanx+cotx)-2=0
Ta có : tanx+cotx=\frac{sinx}{cosx}+\frac{cosx}{sinx}=\frac{2}{sin2x}
Từ đây dễ rồi
Câu 6 :
y=1-2cosx-cos^{2}x
y=2-(1+2cosx+cos^{2}x)=2-(cosx+1)^{2}\leq 2
Dấu "=" xảy ra khi cosx=-1
=> ..............
Câu 7 :
Dạng câu a.sinx+b.cosx=c
Thì điều kiện để có nghiệm là a^{2}+b^{2}\geq c^{2}
=> m^{2}+25\geq m^{2}+2m+1
=> m\leq 12
=> cosx+sinx=cos^{2}x-sin^{2}x
=> (cosx+sinx)(cosx-sinx-1)=0
Từ đây dễ rồi
=> tan2x=tan(\frac{\pi }{2}-3x)
Từ đây dễ rồi
=> sin2x=sin(\frac{\pi }{2}-3x)
Từ đây dễ rồi
Đôi khi những nỗ lực của chúng ta dù chúng lớn như thế nào thì vẫn bị phủ nhận còn những sai lầm của chúng ta dù chúng có nhỏ bé ra sao thì vẫn bị mọi người lôi ra phán xét.
Ta có : 9:1,6=5,625
=> Phải tăng khoảng cách lên \sqrt{5,625}=\frac{3\sqrt{10}}{4}
=> Khoảng cách 4.\frac{3\sqrt{10}}{4}=3\sqrt{10} (cm)
8:2=4
=> Lực tương tác giữ chúng =4^{2}=16 lần điện tích ban đầu