các bài Hóa khó lớp 9 đây zo mà làm nhe.

Status
Không mở trả lời sau này.
V

vinhsieu201

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu hỏi chưa quyết định

Xe
Bài tập hóa khó đây!!!!!!!!!!!(Lớp 9)?

(Vi` không có độ C nên mình khí hiệu là * nha)Khi đưa 528g dd KNO3 bão hòa ở 21*C ->28*C.Phải pha thêm bao nhiêu gam KNO3.Biết độ tan của KNO3 ở 21*C là 32g.Ở 80*C là 170g
 
K

kira_l

)Khi đưa 528g dd KNO3 bão hòa ở 21*C ->28*C.Phải pha thêm bao nhiêu gam KNO3.Biết độ tan của KNO3 ở 21*C là 32g.Ở 80*C là 170g

tớ kém phần nì sai chỗ nào bn chỉ cho tớ nhá
ở 21*C
32g.................................100g h2o............................132g dd
x.......................................y..........................................528g

-->x = 128 g
y=400
ở 28*C
170(sao nhìu thế :O ) .......................100g h2o
z.........................................................400

==>z=680

z-x=680-128=552g

chả biết đúng ko

ứ tự tin lắm :-S

mà đúng nhớ thank nhá :))
 
V

vinhsieu201

còn đây là bài 2:
nếu thấy hay thack dùm nha. cảm ơn nhìu
đề thi Hóa lớp 9

Câu 1. ( 2 điểm)

1. Cho nguyên tử của nguyên tố X, nguyên tử này có điện tích hạt nhân bằng 16 đơn vị điện tích. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học . Giải thích.
2. Xác định cấu tạo vỏ nguyên tử của nguyên tử trên ( số lớp electron, số electron ở mỗi lớp, số electron ở lớp ngoài cùng). Viết công thức phân tử của oxit hóa trị cao nhất của nguyên tố X. Nhận xét quan hệ giữa số electron ngoài cùng với hóa trị cao nhất của X.
3. Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có) khi cho dung dịch KHXO4 tác dụng lần lượt với : FeO, K2SO3, Cu, Al, BaCl2.
Câu 2. ( 1,5 điểm)

1. Cho hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C6H6. Biết A làm mất màu dung dịch Br2. Hãy đề nghị một công thức cấu tạo phù hợp của A.
2. Trình bày cách nhận biết các chất sau đây chỉ bằng hai thuốc thử : C2H4, C2H2, C2H6, CO2, SO2.
Câu 3. ( 2,25 điểm)

1. Trình bày cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sau đây: CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Từ các chất CaCO3, H2O, CuSO4, KClO3, FeS2, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Vôi sống, vôi tôi, CuCl2, KClO, Ca(OCl)2, FeSO4 ( cho các điều kiện và chất xúc tác có đầy đủ).
Câu 4.( 2 điểm)

Cho một mẫu Fe có khối lượng là 11,2 gam để một thời gian trong không khí ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng oxi hóa tạo thành oxit) thì thu được một hỗn hợp A có khối lượng là m gam. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 loãng có dư, sau phản ứng thu được dung dịch có m1 gam muối và 0,896 lít khí NO bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
2. Tính m1, m.
Câu 5. ( 2,25 điểm)

Cho hỗn hợp A gồm một axit ( X) và một rượu ( Y) có công thức lần lượt là RCOOH và R1OH.
- m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ vói 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M.
- m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ vói 3,45 gam Na.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A trên, khí sinh ra sau phản ứng cho qua dung dịch có chứa 0,5 mol Ca(OH)2 thì thu được 20 gam kết tủa. Đun nhẹ dung dịch thu được thì lại có thêm kết tủa xuất hiện.
Câu 6

Cho biết gốc R có dạng C2H2n+1 , gốc R1 có dạng CmH2m+1 va` số nguyên tử cacbon trong một phân tử rượu nhiều hơn số nguyên tử cacbon trong một phân tử axit là 1 đơn vị.
1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của X và Y.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong A.
 
V

vinhsieu201

Cho 14.8g hh rắn(X) gồm kim loại M(hoá trị 2),oxit của M và muối sunfat của m hoà tan trong dd loãng,dư thì thu được dd (A)va 4.48lit khi o dktc. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa (B). Nung(B)ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko doi thì còn lại 14.0g chất rắn.
mặt khác ,cho 14.8g hh(X) vào 0.2 lit dd 2M.Sau khi phan ung ket thuc,tach bo chat ran,dem phan con lai cua dd co can hết nước thì thu còn lai 62g chat rắn.
a/xác định kim loai m
b/tính % khối lượng các chất trong hh(X)
 
B

bichvan0457

Câu 1. ( 2 điểm)

1. Cho nguyên tử của nguyên tố X, nguyên tử này có điện tích hạt nhân bằng 16 đơn vị điện tích. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học . Giải thích.
2. Xác định cấu tạo vỏ nguyên tử của nguyên tử trên ( số lớp electron, số electron ở mỗi lớp, số electron ở lớp ngoài cùng). Viết công thức phân tử của oxit hóa trị cao nhất của nguyên tố X. Nhận xét quan hệ giữa số electron ngoài cùng với hóa trị cao nhất của X.
3. Viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có) khi cho dung dịch KHXO4 tác dụng lần lượt với : FeO, K2SO3, Cu, Al, BâCl2
mình trả lời thử nhé!!
***số đơn vị điện tích hạt nhân = số hiệu nguyên tử = 16 ->X là luu huỳnh.
cấu hình e của S : 1s2, 2s2 2p6, 3s2 3p4 nên S có 3 lớp, ( lớp 1 có 2e, lớp 2 có 8e, lớp ngoài cùng có 6e.)
vì lớp ngoài cùng có 6e nên S ở nhóm 6. S có 3 lớp nên thuộc chu kì 3.
lớp ngoài cùng có 6e nên S thể hiện tính phi kim vi co xu hướng nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền của khí hiếm.
ct của oxit cao nhất là SO3.
 
B

bichvan0457

2. Trình bày cách nhận biết các chất sau đây chỉ bằng hai thuốc thử : C2H4, C2H2, C2H6, CO2, SO2.
thử 1 câu nửa nhé!
dùng Br2 nhận ra C2H4, C2H2, SO2 VÌ LÀM MẤT MÀU dd Br2 màu da cam.( tỉ lệ Br2 phản ứng với C2H2 trong cùng đk t0,P chiếm thể tích gấp đôi C2H4. dùng tiếp Ca(OH)2 để nhận ra CO2 VÀ SO2 CÒN LẠI LÀ C2H6
 
A

anh_dam

Câu 4.( 2 điểm)

Cho một mẫu Fe có khối lượng là 11,2 gam để một thời gian trong không khí ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng oxi hóa tạo thành oxit) thì thu được một hỗn hợp A có khối lượng là m gam. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 loãng có dư, sau phản ứng thu được dung dịch có m1 gam muối và 0,896 lít khí NO bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
2. Tính m1, m. Sửa đề tí , phải là HN03 đặc nóng thì mới tạo đc khí N0
Để Fe 1 time thì có k.n sẽ tạo Fe0 , Fe203, Fe304
Viết pt:
3Fe0+10HN03------->3Fe(N03)3+N0+5H20
Fe203+6HN03---------->2Fe(N03)3+3H20
3Fe304+28HN03-------->9Fe(N03)3+N0+14H20
nHN03=nN03=nN0=0,896:22,4=0,4 mol=>nH20=1/2.nHN03=0,2 mol
=>m1=mFebđ+mN03

=11,2+62.0,4=36 (g)
m=m1+mN0+mH20-mHN03=36+30.0,4+18.0,2-63.0,4=26,4 g
 
Last edited by a moderator:
A

anh_dam

Câu 5. ( 2,25 điểm)

Cho hỗn hợp A gồm một axit ( X) và một rượu ( Y) có công thức lần lượt là RCOOH và R1OH.
- m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ vói 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M.
- m gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ vói 3,45 gam Na.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A trên, khí sinh ra sau phản ứng cho qua dung dịch có chứa 0,5 mol Ca(OH)2 thì thu được 20 gam kết tủa. Đun nhẹ dung dịch thu được thì lại có thêm kết tủa xuất hiện.
Câu 6 Ko phải câu 6 mà vẫn ở câu 5

Cho biết gốc R có dạng CnH2n+1 , gốc R1 có dạng CmH2m+1 va` số nguyên tử cacbon trong một phân tử rượu nhiều hơn số nguyên tử cacbon trong một phân tử axit là 1 đơn vị.
1. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo có thể có của X và Y.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong A.
Bg:
pthh:(CnH2n+1)0H +Na---------->CnH2n+1Na+1/2H2 (1)
2 CmH2m+1C00H+Ba(0H)2------->(CmH2m+1C00)2Ba+2H20(2)
Từ (1)=>n(CnH2n+1)0H=nNa=0,15
(2)=>nCmH2m+1C00H=nBa(0H)2=0,05
pứ đốt cháy :
CnH2n+2)0+(3n+1)/2-1)02-------------->nC02+(n+1)H20(3)
Cm+1H2m02+2+02----------------------------->C02+H20(4)
Do m=n-1=>(4)<=>CnH2n02+(3n-1)02------------->nC02+nH20(5)
Đến Đây xác định lượng C02 qua lượng kết tủa 0,02 mol CaC03
Lưu ý , chia 2 TH để tìm ra chất thích hợp
Th1:CO2+Ca(0H)2------------->CaC03 +H20
TH2:C02+Ca(0H)2----------------->CaC03+H20
C02+H20+CaC03---------------->Ca(HC03)2
(Tức kết tủa bị hoà tan 1 phần )
_____________________________________________________________________________
0a 0a , xong , ko hiểu để tui nói sau nhá !!!
Mỏi tay wa'!!!!!
 
C

cuopcan1979

Câu 4.( 2 điểm)

Cho một mẫu Fe có khối lượng là 11,2 gam để một thời gian trong không khí ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng oxi hóa tạo thành oxit) thì thu được một hỗn hợp A có khối lượng là m gam. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 loãng có dư, sau phản ứng thu được dung dịch có m1 gam muối và 0,896 lít khí NO bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
2. Tính m1, m. Sửa đề tí , phải là HN03 đặc nóng thì mới tạo đc khí N0
Để Fe 1 time thì có k.n sẽ tạo Fe0 , Fe203, Fe304
Viết pt:
3Fe0+10HN03------->3Fe(N03)3+N0+5H20
Fe203+6HN03---------->2Fe(N03)3+3H20
3Fe304+28HN03-------->9Fe(N03)3+N0+14H20
nHN03=nN03=nN0=0,896:22,4=0,4 mol=>nH20=1/2.nHN03=0,2 mol
=>m1=mFebđ+mN03
=11,2+62.0,4=36 (g)
m=m1+mN0+mH20-mHN03=36+30.0,4+18.0,2-63.0,4=26,4 g
Làm sai rồi nè. m1=48,4g.
m=15,04g. Từ đâu mà bại lại có những điều trên tư duy như bạn không được đâu?
..........................//////////////////////////********************************************************????
 
C

cuopcan1979

CaOCl2 là clo rua vôi đó bạn. Còn HClO là axit Hipoclorơ. Tui tui tui tui****************************?????
 
Last edited by a moderator:
C

cuopcan1979

Cho 14.8g hh rắn(X) gồm kim loại M(hoá trị 2),oxit của M và muối sunfat của m hoà tan trong dd loãng,dư thì thu được dd (A)va 4.48lit khi o dktc. Cho NaOH dư vào dd A thu được kết tủa (B). Nung(B)ở nhiệt độ cao đến khối lượng ko doi thì còn lại 14.0g chất rắn.
mặt khác ,cho 14.8g hh(X) vào 0.2 lit dd 2M.Sau khi phan ung ket thuc,tach bo chat ran,dem phan con lai cua dd co can hết nước thì thu còn lai 62g chat rắn.
a/xác định kim loai m
b/tính % khối lượng các chất trong hh(X)
Hoà tan trong cái chi ri bạn ơi!!??? BẠn viết lại đề cho rõ đi
 
C

cuopcan1979

Cho một mẫu Fe có khối lượng là 11,2 gam để một thời gian trong không khí ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng oxi hóa tạo thành oxit) thì thu được một hỗn hợp A có khối lượng là m gam. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 loãng có dư, sau phản ứng thu được dung dịch có m1 gam muối và 0,896 lít khí NO bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
2. Tính m1, m.
Tính m1. Toàn bộ Sắt chuyển hết thành muối sắt (III) Nitrat=>nFe(NO3)3=0,2 mol=> mFe(NO3)3=48,4g. (Theo định luật bảo toàn nguyên tố)
m=mFe+mO2.
Fe------> Fe3+ +3e
0,2....................0,6
O2+4e------> O2-
a/32 a/8
N+5+3e--->N+2
0,12 0,04
a/8+0,12=0,6=> a=3,84=> m=mFe+mO2=11,2+3,84=15,04g
 
A

anh_dam

Cuopcan ( cái tên nghe hơi bị du côn!!!=>sorry), bạn có thể làm cách # ko ?
làm theo pt cân =ion , lớp 10 mới học kĩ !!!
Tks anyway!!!!^^
 
C

cuopcan1979

Cuopcan ( cái tên nghe hơi bị du côn!!!=>sorry), bạn có thể làm cách # ko ?
làm theo pt cân =ion , lớp 10 mới học kĩ !!!
Tks anyway!!!!^^
Trời ơi! bảo tui du côn còn bảo tui làm bài nữa nè. Nếu làm bạn cũng có thể đặt x,y,z,t lần lượt là số mol của. Fe,FeO,Fe3O4,Fe2O3 rồi giải theo cách của lớp 9. Tuy nhiên làm cách này hơi dài nếu không khéo sẽ không có kết quả.
 
C

cute_cuteo

2. Trình bày cách nhận biết các chất sau đây chỉ bằng hai thuốc thử : C2H4, C2H2, C2H6, CO2, SO2.
thử 1 câu nửa nhé!
dùng Br2 nhận ra C2H4, C2H2, SO2 VÌ LÀM MẤT MÀU dd Br2 màu da cam.( tỉ lệ Br2 phản ứng với C2H2 trong cùng đk t0,P chiếm thể tích gấp đôi C2H4. dùng tiếp Ca(OH)2 để nhận ra CO2 VÀ SO2 CÒN LẠI LÀ C2H6
SO2 cũng làm mất màu dd Br2
SO2 + Br2 +H20 =>H2SO4 + HBR
Cách 1.
B1. AgNO3 (NH3 dư) --> C2H2 tạo Ag2C2 kết tủa
B2.ddBr2 ( Quỳ tím) -->SO2 và C2H4
B3.Ca2+ (dd) -->C2H6 và CO2
Cách 2.
B1.dd KMNO4 : C2H2 tạo (COOH)2 , C2H4 tạo C2H4(OH)2
B2. dd Br2 , thuốc tím : ....
 
P

phamnguyennhatmai

cách này là chính xác nhất đó

Câu 4.( 2 điểm)

Cho một mẫu Fe có khối lượng là 11,2 gam để một thời gian trong không khí ( giả sử chỉ xảy ra phản ứng oxi hóa tạo thành oxit) thì thu được một hỗn hợp A có khối lượng là m gam. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 loãng có dư, sau phản ứng thu được dung dịch có m1 gam muối và 0,896 lít khí NO bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
2. Tính m1, m. Sửa đề tí , phải là HN03 đặc nóng thì mới tạo đc khí N0
Để Fe 1 time thì có k.n sẽ tạo Fe0 , Fe203, Fe304
Viết pt:
3Fe0+10HN03------->3Fe(N03)3+N0+5H20
Fe203+6HN03---------->2Fe(N03)3+3H20
3Fe304+28HN03-------->9Fe(N03)3+N0+14H20
nHN03=nN03=nN0=0,896:22,4=0,4 mol=>nH20=1/2.nHN03=0,2 mol
=>m1=mFebđ+mN03
=11,2+62.0,4=36 (g)
m=m1+mN0+mH20-mHN03=36+30.0,4+18.0,2-63.0,4=26,4 g

Ta có :
nFe = 11.2/56 = 0.2 mol
mO2 = m - 11.2 \Rightarrow nO2 = ( m-11.2)/32 mol
nNO = 0.896/22.4 = 0.04 mol
- Quá trình nhường electron :
Fe - 3e ---> Fe ( 3+ )
0.2 ---> 0.6
- Quá trình nhận electron
O2 + 4e --------> 2O ( -2 )
(m-11.2)/32 (m-11.2)/8
N ( +5 ) + 3e 3e --------> N ( +2 )
- Áp dụng định luật bảo toàn electron :
0.6 = ( m -11.2 )/8 + 0.12 \Rightarrow m = 15.04 gam
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom