Sinh 12 Ôn tập di truyền học

doreamonhihi

Học sinh chăm học
Thành viên
2 Tháng sáu 2012
141
4
51
12
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Một quần thể động vật giao phối tự do ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng lặn và trội hoàn toàn, tron đó có tần số alen A = 0,5; a = 0,5; B = 0,4; b = 0,6. Biết quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hoá, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, đó là các phát biểu nào?
1) Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình tối đa trong quần thể lần lượt là 9 và 4.
2) Tỉ lệ loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 1 tính trjang lặn ở thế hệ F2 là 43%.
3) Tần số kiểu gen dị hợp giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợ tăng dần qua các thế hệ.
4) Kiểu gen aabb của quần thể ở thế hệ F5 là 30%.


2. Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen [math]AaBb\dfrac{DE}{de}X^{H}Y[/math] giảm phân tạo giao tử, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen D và E là 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sua đây có thể đúng, đó là những phát biểu nào?

1) Có thể tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ bằng nhau.
2) Có thể tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 18:18:1:1
3) Có thể tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 4:4:1:1
4) Có tối đa 16 loại tinh trùng được tạo ra.

3. Một quần thể thựuc vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 30% số cây hoá trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 38,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, kiểu hình ở thế hệ F2 là

A. 3 đỏ : 1 trắng
B. 5 đổ : 3 trắng
C. 5 trắng : 3 đỏ
D. 7 đỏ : 3 trắng

4. Cho các thông tin sau. Có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đôajn NST và đột biến lệch bộ dạng thể một?

1) Làm thay đổ hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
2) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
3) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN
4) Xảy ra ở cả thực vật và độgn vật.

5. Ở một loài thực vật, tính khối lượng quả do nhiều gen phân li độc lập (mỗi gen đều có 2 alen) tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm quả nặng thêm 10g. Quả có khối ượng nặgn nhất là 140g. Cho giao phấn cây có quả nhẹ nhất với cây có quả nặng nhất thu được F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 7 loại kiểu hình. Biết không có hiện tượng đột biến, theo lí thuyết cây có khói lượng quả 120g ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

6. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập, tương tác bổ sung. Khi có cả A, B và D quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho cây di hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biêt rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây đúng, vì sao?
1) Ở F1, loại cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 27/64.
2) Trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây dồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9.
3) Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác xuất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen là 18/37.
4) Có tối đa 19 loại kiểu gen quy định hoa trắng.

7. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xá, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

8. Một loài thựuc vật lưỡng bội, tín htrajng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định. Thực hiện hai hpesp lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa tím.
- Phép lai 3: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, là những phát biểu nào?
1) Thứ tự trội lặn của các trạng thái biểu hiện màu hoa tím là tím > đỏ > vàng > hồng > trắng.
2) Ở phép lai 2 có tóio đa 3 sơ đồ lai thoả mãn.
3) Khi cho lai 2 cơ thể với nhau, đời con có kiểu hình hoa trắng, có tối đa 15 sơ đồ lai thoả mãn
4) Khi cho lai 2 cơ thể với nhau, đời con có kiểu hình hoa đỏ, có tối đa 60 sơ đồ lai thoả mãn
 
  • Love
Reactions: Bùi Thuỳ Trang

Bùi Thuỳ Trang

Cựu TMod Sinh
Thành viên
23 Tháng mười 2021
257
326
71
20
Thái Nguyên
1. Một quần thể động vật giao phối tự do ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng lặn và trội hoàn toàn, tron đó có tần số alen A = 0,5; a = 0,5; B = 0,4; b = 0,6. Biết quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hoá, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, đó là các phát biểu nào?
1) Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình tối đa trong quần thể lần lượt là 9 và 4.
2) Tỉ lệ loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 1 tính trjang lặn ở thế hệ F2 là 43%.
3) Tần số kiểu gen dị hợp giảm dần, tần số kiểu gen đồng hợ tăng dần qua các thế hệ.
4) Kiểu gen aabb của quần thể ở thế hệ F5 là 30%.
doreamonhihiChị sẽ hỗ trợ em lần lượt từng câu nha
1,Đúng
-số loại KG tối đa trong quần thể =3.3=9
-Số loại KH tối đa trong quần thể = 2.2=4
2, Đúng
Tỉ lệ loại KH có 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở F2 là
[imath]A-bb + aaB- = (1-0,5^2).0,6^2 + 0,5^2.(1-0,6^2) = 0,43[/imath]
3,SAi
Vì đây là quần thể giao phối tự do nên quần thể luôn đạt trạng thái cân bằng qua các thế hệ => Tần số KG luôn không đổi
4,Sai
Vì đây là quần thể giao phối tự do nên quần thể luôn đạt trạng thái cân bằng qua các thế hệ
[imath]aabb = 0,5^2.0,6^2=0,09[/imath]



2. Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDEdeXHYAaBb\dfrac{DE}{de}X^{H}YAaBbdeDEXHY giảm phân tạo giao tử, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen D và E là 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sua đây có thể đúng, đó là những phát biểu nào?

1) Có thể tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ bằng nhau.
2) Có thể tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 18:18:1:1
3) Có thể tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 4:4:1:1
4) Có tối đa 16 loại tinh trùng được tạo ra.
Câu 2
1,Đúng,Vì tế bào này có thể không xảy ra hoán vị nên tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ bằng nhau
Vì chỉ có 1 tế bào sinh dục đực nên tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ 1:1:1:1 nên:
2, Sai
3,Sai
4,Sai
3. Một quần thể thựuc vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 30% số cây hoá trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 38,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, kiểu hình ở thế hệ F2 là

A. 3 đỏ : 1 trắng
B. 5 đổ : 3 trắng
C. 5 trắng : 3 đỏ
D. 7 đỏ : 3 trắng
Câu 3:
(P): [imath]xAA : y Aa: 0,3aa[/imath]
F3: [imath]aa= 0,3 + \dfrac{1-(\dfrac{1}{2})^3}{2}.y = 0,3875[/imath]
[imath]=> y=0,2 => x=0,5[/imath]
Kiểu hình ở F2:
[imath]aa = 0,3 + \dfrac{1-(\dfrac{1}{2})^2}{2}.0,2 =\dfrac{3}{8}[/imath]
[imath]A- = 1-\dfrac{3}{8} = \dfrac{5}{8}[/imath]
=> tỉ lệ KH ở F2: 5 đỏ: 3 trắng =>B


câu 4: Đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một:
1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào ( chỉ ở đb thể một)
2) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.( chỉ ở đb đảo đoạn)
3) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN ( không xảy ra ở cả 2)
4) Xảy ra ở cả thực vật và động vật.
Câu 5:
Vì F2 có 7 loại KH => có 6 alen => 3 cặp gen tương tác cộng gộp
Cây có khối lượng quả 120g => KG quy định có 4 alen trội

=>[imath]\dfrac{6C4}{4^3}=\dfrac{15}{64}[/imath]


Câu 6:
(P):[imath]AaBbDd \times AaBbDd[/imath]

1,Đúng
Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1: [imath]( A-B-D-) = (1-\dfrac{1}{4})^3 =\dfrac{27}{64}[/imath]
2,Đúng
Số cây hoa đỏ đồng hợp 1 cặp gen ở F1: [imath]AABbDd + AaBBDd + AaBbDD = ( \dfrac{1}{4}.\dfrac{2}{4}.\dfrac{2}{4}).3=\dfrac{3}{16}[/imath]
Trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây hoa đỏ đồng hợp 1 cặp gen =[imath]\dfrac{3}{16} : \dfrac{27}{64} =\dfrac{4}{9}[/imath]
3,Đúng
Hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen ở F1 có KG:
+aaBBDd , aaBbDD tương tự với gen B, D
+Aabbdd tương tự với gen B,D

[imath]=( \dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{2}.2).3 + \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}4.\dfrac{1}4.3 =\dfrac{9}{32}[/imath]
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác xuất thu được cây đồng hợp tử về 2 cặp gen[imath]=\dfrac{\dfrac{9}{32}}{1-\dfrac{27}{64}} = \dfrac{18}{37}[/imath]
4,Đúng
Tổng số loại KG ở F1 [imath]=3^3=27[/imath]
Số loại KG quy định hoa đỏ [imath]( A-B-D-) = 2^3=8[/imath]
=> Số loại KG quy định hoa trắng [imath]27-8=19[/imath]

Em tham khảo thêm kiến thức tại:TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
 
Last edited:
  • Like
Reactions: doreamonhihi
Top Bottom