Dẫn từ từ khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 1 lít dung dịch NaOH 1M (d = 1,0262 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 6,47%. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn *( m gam ) FexOy bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 103,5 gam muối khan. Xác định m và công thức oxit sắt.
Đặt nCO2 sinh ra là a ; nNa2CO3 = x ; nNaHCO3 = y
nNaOH = 1 mol
Ta có :
x + y = a (1)
2x + y = 1 (2)
m dung dịch = m dd NaOH + mCO2 = 1026,2 + 44a
Theo đề : C%Na2CO3 + C%NaHCO3 = 0,0647
=> $\frac{106x + 84y}{1026,2+44a} = 0,0647$
=> 106x + 84y = 66,39514 + 2,8468a (3)
Từ (1) ; (2) ; (3) => x = 0,25 ; y = 0,5 ; a = 0,75
nCO2 = 0,75 => nO trong oxit = 0,75
$Fe_2O_x + xH_2SO_4 \rightarrow Fe_2(SO_4)_x + xH_2O $
nH2SO4 = nH2O = nO = 0,75
Bảo toàn khối lượng => $Fe_2O_x$ = 43,5 g
nFe2Ox = 0,75/x => 0,75/x . ( 56.2 + 16x ) = 43,5 => x = 2,667 = 8/3
=> Oxit là $Fe_2O_{\frac{8}{3}}$ hay $Fe_3O_4$
Có gì thắc mắc em hỏi bên dưới nhé. Chúc em học tốt.
