sorry tui gõ nhầm đúng là 0.252 lít khí
Đề đúng đây nha
A là hỗn hợp 2 oxit của hai kim loại. Cho CO dư đi qua 3.165 gam A nung nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn A1 và hỗn hợp khí A2. Dẫn hỗn hợp khí A2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2.955 gam kết tủa màu trắng. Cho A1 phản ứng hết với dung dịch H2SO4 10% loãng sau phản ứng có 0.252 lít (đktc) khí thoát ra thu được dung dịch A3 chỉ chứa một chất tan có nồng độ a% và 3.459 gam một chất rắn. Cho dung dịch A3 tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa màu trắng trắng xanh dần chuyển sang nâu đỏ.
a. xác định các chất trong A
b. Tính a và xác định phần trăm khối lượng các chất tan trong A
Cho dd A3 tác dụng với dd NaOH có kết tủa trắng xanh chuyển dần sang màu đỏ
=> dd A3 có FeSO4
=> A có 1 oxit là oxit sắt
=> A có : FexOy, RaOb
FexOy + yCO -> xFe + yCO2
RaOb + bCO -> aR + bCO2
=> mFe + mR < m hh oxit ban đầu
=> A1 : Fe và R
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Cho A1 tan hết trong H2SO4 còn chất rắn
=> chất rắn là R không tan
=> loại vì mR = 3,495 > m hh oxit
FexOy + yCO -> xFe + yCO2 (1)
CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
nBaCO3 = 0,015 mol
=> nCO2 = 0,015 mol
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
nH2 = 0,01125 mol
=> nFe = 0,01125 mol
(1) => x/y = nFe / nCO2 = 0,01125 / 0,015 = 3/4
=> Fe3O4
Fe3O4 + 4CO -> 3Fe + 4H2O
0,00375 ----------- 0,01125
=> mRaOb = 3,165 - 0,00375 . 232 = 2,295 g
=> % m từng chất trong A
RaOb + b H2SO4 -> Ra(SO4)b+ b H2O
=> mRa(SO4)b= 3,495 (g)
Ta có :
mRaOb / mRa(SO4)b = 2,295 / 3,495
=> (aR +16b) . 3,495 = (aR + 96b) 2,295
=> R = 137b/a = 68,5 . 2a/b
2a/b là hóa trị của R => 2a/b = 2 => R: 137 => R : Ba
=> BaO
=> A : Fe3O4 và BaO
A1 : Fe và BaO
=> mA1 = 0,01125 . 56 + 2,295 = 2,925 g
mdd H2SO4 dùng = 0,01125 . 98 / 10% = 11,025 g
=> mdd sau pứ = 2,925 + 11,025 - 3,495 = 10,455 (g)
m chất tan = mFeSO4 = 0,01125 . 152 = 1,71 (g)
=> C% => a