Hóa 8 Phản ứng hóa học

nguyenhamy01256

Học sinh mới
Thành viên
28 Tháng mười một 2018
9
4
6
18
Bắc Ninh
THCS Song Liễu
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 1: Giải thích hiện tượng và viết PTHH xảy ra
a)Nung đá vôi thì thấy khối lượng vôi thu đc giảm so với khối lượng đá ban đầu
b)Hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy gây ra tiếng nổ
Bài 2:a) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn: BaO, P2O5, Na2O, SiO2
Bài 3: a) Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim lợi M( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2( đktc)
- Xác định lim loại M
- Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết kl này
b) Cho 17,5g hỗ hợp gồm 3 kim loại gồm Fe, Al, Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch axit Hcl 18,25%, thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Tính khối lượng dung duchj thu đc sau phản ứng
Bài 4: nhiệt phân 79g KMnO4 thu đc chất rắn X có khối lượng 72,6g
a)tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X
b)Tính hiệu suất nhiệt phân KMnO4
Câu 5:
1) Khử hoàn toàn 16g một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, kết thúc phản ứng lượng chất rắn thu đc giảm 4,8g so vs ban đầu. Xđ công thức của oxit sắt
2)Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,6g/ml.Đem cô cạn 312,5ml dung dịch thu đc 140,625g tinh thể CuSO4 . 5H2O.Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên
 

Minh Dora

Siêu sao Hóa học
Thành viên
5 Tháng chín 2017
1,751
1,638
276
Thanh Hóa
Ở đâu đó
Bài 1: Giải thích hiện tượng và viết PTHH xảy ra
a)Nung đá vôi thì thấy khối lượng vôi thu đc giảm so với khối lượng đá ban đầu
b)Hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy gây ra tiếng nổ
Bài 2:a) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn: BaO, P2O5, Na2O, SiO2
Bài 3: a) Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim lợi M( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2( đktc)
- Xác định lim loại M
- Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết kl này
b) Cho 17,5g hỗ hợp gồm 3 kim loại gồm Fe, Al, Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch axit Hcl 18,25%, thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Tính khối lượng dung duchj thu đc sau phản ứng
Bài 4: nhiệt phân 79g KMnO4 thu đc chất rắn X có khối lượng 72,6g
a)tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X
b)Tính hiệu suất nhiệt phân KMnO4
Câu 5:
1) Khử hoàn toàn 16g một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, kết thúc phản ứng lượng chất rắn thu đc giảm 4,8g so vs ban đầu. Xđ công thức của oxit sắt
2)Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,6g/ml.Đem cô cạn 312,5ml dung dịch thu đc 140,625g tinh thể CuSO4 . 5H2O.Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên
1,
a,tại vì thành phần của đá vôi là CaCO3 khi nung nóng thì
CaCO3 --------> CaO + CO2
khí CO2 bay đi nên chất rắn còn lại là CaO nên khối lượng giảm đi
b,Vì hh cháy rất nhanh và tỏa nhiều nhiệt làm cho thể tích hơi nước sau khi tạo thành tăng lên đột ngột, làm chấn động không khí gây nổ
PTHH:2H2+O2--->2H2O
2,
-Trích mẫu thử
-Dùng nước có sẵn quỳ tím:
Tan, quỳ hóa xanh:BaO;Na2O
Tan,quỳ hóa đỏ:p2O5
Không tan:SiO2
-Sau đó cho cả 2 chất tạo thành ở (1) với:H2SO4
Tạo kết tủa:Ba(OH)2(BaO)
Ko pứ:NaOH(Na2O)
3,a,nH2=0,25(mol)
Gọi hóa trị của M là x
PTHH:M+2xHCl-->MClx+xH2
Ta có nM=0,5/x
Mm=32,5x
Thay x=1,2,3,...,n
Tìm dc x=2 =>Mm=65.
M là Zn
-Theo PT:nHCl=0,5(mol)
VHCl=0,5.1/0,2=2,5(l)
 

Minh Dora

Siêu sao Hóa học
Thành viên
5 Tháng chín 2017
1,751
1,638
276
Thanh Hóa
Ở đâu đó
Bài 1: Giải thích hiện tượng và viết PTHH xảy ra
a)Nung đá vôi thì thấy khối lượng vôi thu đc giảm so với khối lượng đá ban đầu
b)Hỗn hợp khí H2 và O2 khi cháy gây ra tiếng nổ
Bài 2:a) Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn: BaO, P2O5, Na2O, SiO2
Bài 3: a) Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim lợi M( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2( đktc)
- Xác định lim loại M
- Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết kl này
b) Cho 17,5g hỗ hợp gồm 3 kim loại gồm Fe, Al, Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch axit Hcl 18,25%, thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Tính khối lượng dung duchj thu đc sau phản ứng
Bài 4: nhiệt phân 79g KMnO4 thu đc chất rắn X có khối lượng 72,6g
a)tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X
b)Tính hiệu suất nhiệt phân KMnO4
Câu 5:
1) Khử hoàn toàn 16g một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, kết thúc phản ứng lượng chất rắn thu đc giảm 4,8g so vs ban đầu. Xđ công thức của oxit sắt
2)Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,6g/ml.Đem cô cạn 312,5ml dung dịch thu đc 140,625g tinh thể CuSO4 . 5H2O.Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên
b,
PT:
Fe+2HCl-->FeCl2+H2
2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
nH2=11,2/22,4=0,5(mol)
BTNT(H)
nHCl=2nH2=1(mol)
BTKL:mdd=mKL+mddHCl-mH2=17,5+1.(36,5)/18,25%-0,5.2=?
B4:2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mKMnO4 - m hh rắn= 79-72,6=6,4g
=>nO2=0,2mol
theo pt
nKMnO4 pư = 2nO2 = 0,2x2=0,4 mol
=> mKMnO4 pư = 0,4x158=63,2g
=> hiệu suất nhiệt phân KMnO4 là
H = 63,2/79 x100%=80%

trong X:
mK2MnO4= 0,2 x 197=39,4g
mMnO2=0,2 x 87=17,4g
mKMnO4 = 72,6-17,4-39,4=15,8g
suy ra % tự tính nhé.
B5:
Gọi công thức oxit sắt:Fex0y.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x------------>0.2(mol)
_Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
=>nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(Fex0y)=0.2/x(mol)
Mà nFex0y=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe203.
b,
Bác nào bt làm về tinh thể làm hộ với @Toshiro Koyoshi
 
Top Bottom