T
trannhuphuc


1. ở Một loài trên nhiễm sắc thể thường có n + 1 alen . Tần số của 1 alen là 1/2 trong khi tần số mỗi alen còn lại là 1/2n. Giả sử quần thể ở trang thái cân bằng di truyền . hãy tính tần số của các cá thể dị hơp trong quần thể .
Đáp án : (3n-1)/(4n)
2. Một Quần thể có kiểu gen ban đầu : 0,4 AA : 0,1 aa : 0,5 Aa
Biết Aa có khả năng sinh sản 1/2 so với các cá thể đồng hợp . AA va aa có khả năng sinh sản như nhau, sau 1 thế hệ tự thụ phấn , tần số cá thể co kiểu gen di hợp tử là :
Dáp án 16,67%
3. Cho gen A:đỏ , a:trắng .
Thế hệ đầu (P) có 2 cá thể mang 2 kiểu gen aa và 1 cá thể mang kiểu gen Aa . Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ rồi cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3 . Xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ 4 :
Đáp án : 0,3Đỏ : 0,7Trắng
4. Một người đàn ông mắc bệnh máu khó đông kết hôn với một người phụ nữ bình thường mà trong dòng họ không ai bị bệnh máu khó đông. Xác xuất sinh con bệnh là bao nhiêu ? A 25% B.0% C. 100% D 50%

Đáp án : (3n-1)/(4n)
2. Một Quần thể có kiểu gen ban đầu : 0,4 AA : 0,1 aa : 0,5 Aa
Biết Aa có khả năng sinh sản 1/2 so với các cá thể đồng hợp . AA va aa có khả năng sinh sản như nhau, sau 1 thế hệ tự thụ phấn , tần số cá thể co kiểu gen di hợp tử là :
Dáp án 16,67%
3. Cho gen A:đỏ , a:trắng .
Thế hệ đầu (P) có 2 cá thể mang 2 kiểu gen aa và 1 cá thể mang kiểu gen Aa . Cho tự thụ phấn qua 3 thế hệ rồi cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3 . Xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ thứ 4 :
Đáp án : 0,3Đỏ : 0,7Trắng
4. Một người đàn ông mắc bệnh máu khó đông kết hôn với một người phụ nữ bình thường mà trong dòng họ không ai bị bệnh máu khó đông. Xác xuất sinh con bệnh là bao nhiêu ? A 25% B.0% C. 100% D 50%