[Đề 14]Câu 41 -50

H

hardyboywwe

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 41. Tác dụng của cônsixin trong việc gây đột biến là
A. làm rối loạn khả năng nhân đôi của NST
B. làm đứt gãy các thoi vô sắc trong phân bào
C. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc làm NST không phân li
D. ức chế quá trình phân chia tế bào

Câu 42. Một gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị: A. thay thế một axit amin. B. mất 1 axit amin. C. thay đổi trình tự toàn bộ các axit amin.
D. thay đổi trình tự từ aa thứ 2.

Câu 43. Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gì:
A.cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai B.xác định được phương thức di truyền của tính trạng
C.xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống D.xác định được các dòng thuần

Câu 44. cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được F1: 100% thân cao .cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 56,25%thân cao : 43,75% thân thấp quy luât di truyền chi phối tính trạng trên là
A. QL phân li B. QL tương tác át chế
C. QL tương tác bổ sung D. QL hoán vị gen

Câu 45. Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là
A. điều khiển giới tính của cá thể
B. điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong qúa trình phát triển cá thể
C. phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính
D. phát hiện các y.tố môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính

Câu 46. Ung thư thường có nguyên nhân là do một số gen không thực hiện đúng chức năng của mình. Vai trò của các gen này trong tế bào bình thường có thể là:
A. kiểm soát quá trình phiên mã tạo thành ARN B. xác định giới tính
C. kiểm soát quá trình phân bào
D. qui định các tính trạng bình thường của cơ thể

Câu 47. Ở Nga khi sử dụng DDT để diệt ruồi lần đầu tiên vào năm 1950 có 90% số ruồi bị diệt, vào năm 1953 chỉ có 5% - 10% diệt. Gen kháng thuốc ở quần thể ruồi xuất hiện:
A. Ngay khi có tác động của thuốcB. Trước khi có tác động của thuốc
C. Sau khi có tác động của thuốc D. Không có sự xuất hiện của ĐBG, sâu bọ có được khả năng chống chịu do nó có khả năng luyện tập

Câu 48. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng loại trừ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể sinh vật nhanh nhất
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Tự phối
C. Giao phối chọn lọc D. Chon lọc tự nhiên

Câu 49. Tại sao nói :"Quần thể là một hệ thống mở"?
A. Vì quần thể có quan hệ qua lại với MT
B. Vì các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối sinh ra con cái
C. Vì quần thể luôn nhận năng lượng của MT
D. Vì quần thể có tỷ lệ tử vong đặc trưng

Câu 50. Một loài sâu bọ có nhiệt độ ngưỡng là 50C và một vòng đời cần 20 ngày ở 300C. Nếu một tỉnh có nhiệt độ trung bình trong ngày là 250C thì loài đó có số thế hệ trong năm là
A.15 B. 20 C. 25 D. 30
 
D

drthanhnam

Câu 41. Tác dụng của cônsixin trong việc gây đột biến là
A. làm rối loạn khả năng nhân đôi của NST
B. làm đứt gãy các thoi vô sắc trong phân bào
C. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc làm NST không phân li
D. ức chế quá trình phân chia tế bào

Câu 42. Một gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị: A. thay thế một axit amin. B. mất 1 axit amin. C. thay đổi trình tự toàn bộ các axit amin.
D. thay đổi trình tự từ aa thứ 2.

Câu 43. Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gì:
A.cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai B.xác định được phương thức di truyền của tính trạng
C.xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống D.xác định được các dòng thuần

Câu 44. cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được F1: 100% thân cao .cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 56,25%thân cao : 43,75% thân thấp quy luât di truyền chi phối tính trạng trên là
A. QL phân li B. QL tương tác át chế
C. QL tương tác bổ sung D. QL hoán vị gen
56,25%thân cao : 43,75% thân thấp =9/7

Câu 45. Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là
A. điều khiển giới tính của cá thể
B. điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong qúa trình phát triển cá thể
C. phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính
D. phát hiện các y.tố môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính

Câu 46. Ung thư thường có nguyên nhân là do một số gen không thực hiện đúng chức năng của mình. Vai trò của các gen này trong tế bào bình thường có thể là:
A. kiểm soát quá trình phiên mã tạo thành ARN B. xác định giới tính
C. kiểm soát quá trình phân bào
D. qui định các tính trạng bình thường của cơ thể

Câu 47. Ở Nga khi sử dụng DDT để diệt ruồi lần đầu tiên vào năm 1950 có 90% số ruồi bị diệt, vào năm 1953 chỉ có 5% - 10% diệt. Gen kháng thuốc ở quần thể ruồi xuất hiện:
A. Ngay khi có tác động của thuốcB. Trước khi có tác động của thuốc
C. Sau khi có tác động của thuốc D. Không có sự xuất hiện của ĐBG, sâu bọ có được khả năng chống chịu do nó có khả năng luyện tập

Câu 48. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng loại trừ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể sinh vật nhanh nhất
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Tự phối
C. Giao phối chọn lọc D. Chon lọc tự nhiên

Câu 49. Tại sao nói :"Quần thể là một hệ thống mở"?
A. Vì quần thể có quan hệ qua lại với MT
B. Vì các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối sinh ra con cái
C. Vì quần thể luôn nhận năng lượng của MT
D. Vì quần thể có tỷ lệ tử vong đặc trưng

Câu 50. Một loài sâu bọ có nhiệt độ ngưỡng là 50C và một vòng đời cần 20 ngày ở 300C. Nếu một tỉnh có nhiệt độ trung bình trong ngày là 250C thì loài đó có số thế hệ trong năm là
A.15 B. 20 C. 25 D. 30
T=(25-5).n=(30-5).20
=>n=25
=> Số thế hệ=365/25=14,6=> A
 
T

thesecond_jerusalem

Câu 41. Tác dụng của cônsixin trong việc gây đột biến là
A. làm rối loạn khả năng nhân đôi của NST
B. làm đứt gãy các thoi vô sắc trong phân bào
C. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc làm NST không phân li
D. ức chế quá trình phân chia tế bào

Câu 42. Một gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị: A. thay thế một axit amin.
B. mất 1 axit amin.
C. thay đổi trình tự toàn bộ các axit amin.
D. thay đổi trình tự từ aa thứ 2.

Câu 43. Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gì:
A.cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai
B.xác định được phương thức di truyền của tính trạng
C.xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống
D.xác định được các dòng thuần

Câu 44. cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được F1: 100% thân cao .cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 56,25%thân cao : 43,75% thân thấp quy luât di truyền chi phối tính trạng trên là
A. QL phân li B. QL tương tác át chế
C. QL tương tác bổ sung D. QL hoán vị gen

Câu 45. Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là
A. điều khiển giới tính của cá thể
B. điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong qúa trình phát triển cá thể
C. phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính
D. phát hiện các y.tố môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính

Câu 46. Ung thư thường có nguyên nhân là do một số gen không thực hiện đúng chức năng của mình. Vai trò của các gen này trong tế bào bình thường có thể là:
A. kiểm soát quá trình phiên mã tạo thành ARN B. xác định giới tính
C. kiểm soát quá trình phân bào
D. qui định các tính trạng bình thường của cơ thể

Câu 47. Ở Nga khi sử dụng DDT để diệt ruồi lần đầu tiên vào năm 1950 có 90% số ruồi bị diệt, vào năm 1953 chỉ có 5% - 10% diệt. Gen kháng thuốc ở quần thể ruồi xuất hiện:
A. Ngay khi có tác động của thuốc
B. Trước khi có tác động của thuốc
C. Sau khi có tác động của thuốc
D. Không có sự xuất hiện của ĐBG, sâu bọ có được khả năng chống chịu do nó có khả năng luyện tập

Câu 48. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng loại trừ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể sinh vật nhanh nhất
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Tự phối
C. Giao phối chọn lọc D. Chon lọc tự nhiên

Câu 49. Tại sao nói :"Quần thể là một hệ thống mở"?
A. Vì quần thể có quan hệ qua lại với MT
B. Vì các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối sinh ra con cái
C. Vì quần thể luôn nhận năng lượng của MT
D. Vì quần thể có tỷ lệ tử vong đặc trưng

Câu 50. Một loài sâu bọ có nhiệt độ ngưỡng là 50C và một vòng đời cần 20 ngày ở 300C. Nếu một tỉnh có nhiệt độ trung bình trong ngày là 250C thì loài đó có số thế hệ trong năm là
A.15 B. 20 C. 25 D. 30

chịu :D


 
C

colenkijuto

Câu 41. Tác dụng của cônsixin trong việc gây đột biến là
A. làm rối loạn khả năng nhân đôi của NST
B. làm đứt gãy các thoi vô sắc trong phân bào
C. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc làm NST không phân li
D. ức chế quá trình phân chia tế bào

Câu 42. Một gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị: A. thay thế một axit amin. B. mất 1 axit amin. C. thay đổi trình tự toàn bộ các axit amin.
D. thay đổi trình tự từ aa thứ 2.

Câu 43. Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gì:
A.cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai B.xác định được phương thức di truyền của tính trạng
C.xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống D.xác định được các dòng thuần

Câu 44. cho cây thân cao lai với cây thân thấp thu được F1: 100% thân cao .cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 56,25%thân cao : 43,75% thân thấp quy luât di truyền chi phối tính trạng trên là
A. QL phân li B. QL tương tác át chế
C. QL tương tác bổ sung D. QL hoán vị gen

Câu 45. Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là
A. điều khiển giới tính của cá thể
B. điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong qúa trình phát triển cá thể
C. phát hiện các yếu tố môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính
D. phát hiện các y.tố môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính

Câu 46. Ung thư thường có nguyên nhân là do một số gen không thực hiện đúng chức năng của mình. Vai trò của các gen này trong tế bào bình thường có thể là:
A. kiểm soát quá trình phiên mã tạo thành ARN B. xác định giới tính
C. kiểm soát quá trình phân bào
D. qui định các tính trạng bình thường của cơ thể

Câu 47. Ở Nga khi sử dụng DDT để diệt ruồi lần đầu tiên vào năm 1950 có 90% số ruồi bị diệt, vào năm 1953 chỉ có 5% - 10% diệt. Gen kháng thuốc ở quần thể ruồi xuất hiện:
A. Ngay khi có tác động của thuốc
B. Trước khi có tác động của thuốc
C. Sau khi có tác động của thuốc
D. Không có sự xuất hiện của ĐBG, sâu bọ có được khả năng chống chịu do nó có khả năng luyện tập

Câu 48. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng loại trừ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể sinh vật nhanh nhất
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Tự phối
C. Giao phối chọn lọc D. Chon lọc tự nhiên

Câu 49. Tại sao nói :"Quần thể là một hệ thống mở"?
A. Vì quần thể có quan hệ qua lại với MT
B. Vì các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối sinh ra con cái
C. Vì quần thể luôn nhận năng lượng của MT
D. Vì quần thể có tỷ lệ tử vong đặc trưng

Câu 50. Một loài sâu bọ có nhiệt độ ngưỡng là 50C và một vòng đời cần 20 ngày ở 300C. Nếu một tỉnh có nhiệt độ trung bình trong ngày là 250C thì loài đó có số thế hệ trong năm là
A.15 B. 20 C. 25 D. 30
..................................................................................................:)>-
 
Last edited by a moderator:
T

thuyan9i

Câu 50. Một loài sâu bọ có nhiệt độ ngưỡng là 50C và một vòng đời cần 20 ngày ở 300C. Nếu một tỉnh có nhiệt độ trung bình trong ngày là 250C thì loài đó có số thế hệ trong năm là
A.15 B. 20 C. 25 D. 30
T=(30-5).20=500
--> n = 500/20=25
==> C
 
R

run_away.

giải thích hộ mình với
Số 30, 5 là gì (câu 50 ý)
mình không hiểu CT đấy
Thank nhiều.
 
H

hardyboywwe

giải thích hộ mình với
Số 30, 5 là gì (câu 50 ý)
mình không hiểu CT đấy
Thank nhiều.


Câu này là dựa vào công thức sau:

Tổng nhiệt hữu hiệu T được tính :

T = (x - k).n,trong đó:

x là nhiệt độ môi trường.
k là nhiệt độ ngưỡng phát triển.
n là thời gian phát triển

Như vậy ở bài trên,30 chính là nhiệt đố môi trường và 5 chính là nhiệt độ ngưỡng.
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom