[Đề 10] Câu 11-20

L

lananh_vy_vp

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…).
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.

Câu 12: Điểm khác biệt về vai trò của nhân tố chọn lọc tự nhiên (CLTN) so với nhân tố đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa là:
A. CLTN là nhân tố tạo ra các biến dị.
B. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
C. CLTN là nhân tố không làm thay đổi tần số alen.
D. CLTN là nhân tố tiến hóa không có hướng.

Câu 13: Bằng chứng tiến hóa thể hiện rõ nhất nguồn gốc và lịch sử hình thành loài là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học .
C. bằng chứng địa lý sinh vật học . D. bằng chứng tế bào học .

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen ?
A. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
B. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
C. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
D. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.

Câu 15: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai [TEX]\frac{Ab}{aB} X^D_E X^d_e x \frac{Ab}{ab} X^d_E Y[/TEX] , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là [TEX]X^d_E X^d_e[/TEX] ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%.

Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.

Câu 17: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c --> a --> d --> b
B. c --> b --> a --> d
C. c --> d --> a --> b
D. c --> d --> b --> a

Câu 18: Lamac cho rằng: Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động…
A. diễn ra mang tính cá biệt. B. không có khả năng di truyền.
C. được gọi là các biến dị cá thể. D. đều di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 19: Loài người xuất hiện trong kỷ Đệ tứ với đặc điểm về địa chất khí hậu là
A. khí hậu ẩm và nóng, sau đó trở nên lạnh và khô.
B. các lục địa đã hình thành, khí hậu ẩm và nóng.
C. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu ấm áp.
D. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu lạnh và khô.

Câu 20: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: [TEX]\frac{AB}{ab}dd[/TEX] ; tế bào thứ hai: [TEX]\frac{AB}{aB}Dd[/TEX]. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
 
N

nguyenthi168

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…).
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.

Câu 12: Điểm khác biệt về vai trò của nhân tố chọn lọc tự nhiên (CLTN) so với nhân tố đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa là:
A. CLTN là nhân tố tạo ra các biến dị.
B. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
C. CLTN là nhân tố không làm thay đổi tần số alen.
D. CLTN là nhân tố tiến hóa không có hướng.

Câu 13: Bằng chứng tiến hóa thể hiện rõ nhất nguồn gốc và lịch sử hình thành loài là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học .
C. bằng chứng địa lý sinh vật học . D. bằng chứng tế bào học .

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen ?
A. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
B. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
C. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
D. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.

Câu 15: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai [TEX]\frac{Ab}{aB} X^D_E X^d_e x \frac{Ab}{ab} X^d_E Y[/TEX] , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là [TEX]X^d_E X^d_e[/TEX] ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%.

Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.

Câu 17: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c --> a --> d --> b
B. c --> b --> a --> d
C. c --> d --> a --> b
D. c --> d --> b --> a

Câu 18: Lamac cho rằng: Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động…
A. diễn ra mang tính cá biệt. B. không có khả năng di truyền.
C. được gọi là các biến dị cá thể. D. đều di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 19: Loài người xuất hiện trong kỷ Đệ tứ với đặc điểm về địa chất khí hậu là
A. khí hậu ẩm và nóng, sau đó trở nên lạnh và khô.
B. các lục địa đã hình thành, khí hậu ẩm và nóng.
C. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu ấm áp.
D. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu lạnh và khô.

Câu 20: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: [TEX]\frac{AB}{ab}dd[/TEX] ; tế bào thứ hai: [TEX]\frac{AB}{aB}Dd[/TEX]. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
.............................................................................................
 
S

so_0

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…).
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.

Câu 12: Điểm khác biệt về vai trò của nhân tố chọn lọc tự nhiên (CLTN) so với nhân tố đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa là:
A. CLTN là nhân tố tạo ra các biến dị.
B. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
C. CLTN là nhân tố không làm thay đổi tần số alen.
D. CLTN là nhân tố tiến hóa không có hướng.

Câu 13: Bằng chứng tiến hóa thể hiện rõ nhất nguồn gốc và lịch sử hình thành loài là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học .
C. bằng chứng địa lý sinh vật học . D. bằng chứng tế bào học .

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen ?
A. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
B. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
C. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
D. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.

Câu 15: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai [TEX]\frac{Ab}{aB} X^D_E X^d_e x \frac{Ab}{ab} X^d_E Y[/TEX] , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là [TEX]X^d_E X^d_e[/TEX] ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%.

Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.

Câu 17: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c --> a --> d --> b
B. c --> b --> a --> d
C. c --> d --> a --> b
D. c --> d --> b --> a

Câu 18: Lamac cho rằng: Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động…
A. diễn ra mang tính cá biệt. B. không có khả năng di truyền.
C. được gọi là các biến dị cá thể. D. đều di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 19: Loài người xuất hiện trong kỷ Đệ tứ với đặc điểm về địa chất khí hậu là
A. khí hậu ẩm và nóng, sau đó trở nên lạnh và khô.
B. các lục địa đã hình thành, khí hậu ẩm và nóng.
C. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu ấm áp.
D. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu lạnh và khô.

Câu 20: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: [TEX]\frac{AB}{ab}dd[/TEX] ; tế bào thứ hai: [TEX]\frac{AB}{aB}Dd[/TEX]. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
 
L

longthientoan07

tôi có í kiến 2 câu này nữa
11: B mới chính xác, câu A còn thiếu mất qua hô hấp!
19: D (SGK ghi rất rõ oy`)
 
D

drthanhnam

11-B và 19-D là chân lí mà không ai có thể chối cãi được :D
Hôm nay chắc so0 bị hoa mắt ^^
.......................................................
 
V

vunguyet12

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…).
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.

Câu 12: Điểm khác biệt về vai trò của nhân tố chọn lọc tự nhiên (CLTN) so với nhân tố đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa là:
A. CLTN là nhân tố tạo ra các biến dị.
B. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
C. CLTN là nhân tố không làm thay đổi tần số alen.
D. CLTN là nhân tố tiến hóa không có hướng.

Câu 13: Bằng chứng tiến hóa thể hiện rõ nhất nguồn gốc và lịch sử hình thành loài là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học .
C. bằng chứng địa lý sinh vật học . D. bằng chứng tế bào học .

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen ?
A. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
B. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
C. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
D. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.

Câu 15: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \frac{Ab}{aB} X^D_E X^d_e x \frac{Ab}{ab} X^d_E Y , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X^d_E X^d_e ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%.

Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.
câu này thấy mâu thuãn quá

Câu 17: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c --> a --> d --> b
B. c --> b --> a --> d
C. c --> d --> a --> b
D. c --> d --> b --> a

Câu 18: Lamac cho rằng: Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động…
A. diễn ra mang tính cá biệt. B. không có khả năng di truyền.
C. được gọi là các biến dị cá thể. D. đều di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 19: Loài người xuất hiện trong kỷ Đệ tứ với đặc điểm về địa chất khí hậu là
A. khí hậu ẩm và nóng, sau đó trở nên lạnh và khô.
B. các lục địa đã hình thành, khí hậu ẩm và nóng.
C. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu ấm áp.
D. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu lạnh và khô.

Câu 20: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: \frac{AB}{ab}dd ; tế bào thứ hai: \frac{AB}{aB}Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
__________________
 
H

hazamakuroo

Lại chậm chân rồi !! hihi. mọi người nhiệt tình thiệt đó !! :))
:)) :)) :)) :)) :))
Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…).
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.

Câu 12: Điểm khác biệt về vai trò của nhân tố chọn lọc tự nhiên (CLTN) so với nhân tố đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa là:
A. CLTN là nhân tố tạo ra các biến dị.
B. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
C. CLTN là nhân tố không làm thay đổi tần số alen.
D. CLTN là nhân tố tiến hóa không có hướng.

Câu 13: Bằng chứng tiến hóa thể hiện rõ nhất nguồn gốc và lịch sử hình thành loài là
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học .
C. bằng chứng địa lý sinh vật học . D. bằng chứng tế bào học .

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen ?
A. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
B. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
C. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
D. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.

Câu 15: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai [TEX]\frac{Ab}{aB} X^D_E X^d_e x \frac{Ab}{ab} X^d_E Y[/TEX] , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là [TEX]X^d_E X^d_e[/TEX] ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%.

Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.

Câu 17: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c --> a --> d --> b
B. c --> b --> a --> d
C. c --> d --> a --> b
D. c --> d --> b --> a

Câu 18: Lamac cho rằng: Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động…
A. diễn ra mang tính cá biệt. B. không có khả năng di truyền.
C. được gọi là các biến dị cá thể. D. đều di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 19: Loài người xuất hiện trong kỷ Đệ tứ với đặc điểm về địa chất khí hậu là
A. khí hậu ẩm và nóng, sau đó trở nên lạnh và khô.
B. các lục địa đã hình thành, khí hậu ẩm và nóng.
C. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu ấm áp
D. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu lạnh và khô.

Câu 20: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: [TEX]\frac{AB}{ab}dd[/TEX] ; tế bào thứ hai: [TEX]\frac{AB}{aB}Dd[/TEX]. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
 
T

thuyan9i

Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.
chú ý câu này này nhé
tỉ lệ 3:1 phải đc thực nghiệm trên 1 số lượng cá thể lớn nên ko thể chắc chắn đc
bằng chứng là câu a người ta ghi là có thể =))
 
L

lananh_vy_vp

Đáp án ạ ^^

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng về năng lượng trong hệ sinh thái:
A. Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát chủ yếu qua chất thải và các bộ phận bị rơi rụng (lá cây, rụng lông, lột xác…).
B. Dòng năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao hơn tích lũy năng lượng nhiều hơn so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp hơn.
D. Nếu một chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật thì động vật ăn thực vật có mức năng lượng cao nhất trong chuỗi thức ăn.

Câu 12: Điểm khác biệt về vai trò của nhân tố chọn lọc tự nhiên (CLTN) so với nhân tố đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa là:
A. CLTN là nhân tố tạo ra các biến dị.
B. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
C. CLTN là nhân tố không làm thay đổi tần số alen.
D. CLTN là nhân tố tiến hóa không có hướng.

Câu 13: Bằng chứng tiến hóa thể hiện rõ nhất nguồn gốclịch sử hình thành loài
A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng phôi sinh học .
C. bằng chứng địa lý sinh vật học . D. bằng chứng tế bào học .

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết gen ?
A. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
B. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.
C. Các gen trên cùng một cặp nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.
D. Các gen trên cũng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp tử của loài.

Câu 15: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai [TEX]\frac{Ab}{aB} X^D_E X^d_e x \frac{Ab}{ab} X^d_E Y[/TEX] , tính theo lý thuyết, các cá thể con có mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là [TEX]X^d_E X^d_e[/TEX] ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 22,5%.

Câu 16: Cho trâu đen lai với trâu đen thu được 4 nghé con trong đó có cả nghé đen và nghé trắng, biết tính trạng do một cặp gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Trong số 4 nghé con thu được có thể có 3 nghé trắng, 1 nghé đen.
B. Trong các nghé con thu được có 3 nghé đen và 1 nghé trắng.
C. Từ dữ liệu đã cho, không thể xác định được chính xác có bao nhiêu nghé đen và nghé trắng trong 4 nghé con thu được.
D. Tính trạng màu đen ở trâu là tính trạng trội.

Câu 17: Xét cấu trúc nhiễm sắc thể số III của 4 dòng ruồi giấm (a, b, c và d) được thu thập ở bốn vùng địa lý khác nhau nhận được kết quả như sau:
Dòng a: 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10. Dòng b: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
Dòng c: 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10. Dòng d: 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết rằng quá trình hình thành các dòng khác nhau là do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. Nếu dòng c là dòng gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c --> a --> d --> b
B. c --> b --> a --> d
C. c --> d --> a --> b
D. c --> d --> b --> a

Câu 18: Lamac cho rằng: Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động…
A. diễn ra mang tính cá biệt. B. không có khả năng di truyền.
C. được gọi là các biến dị cá thể. D. đều di truyền được cho thế hệ sau.

Câu 19: Loài người xuất hiện trong kỷ Đệ tứ với đặc điểm về địa chất khí hậu là
A. khí hậu ẩm và nóng, sau đó trở nên lạnh và khô.
B. các lục địa đã hình thành, khí hậu ẩm và nóng.
C. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu ấm áp.
D. các lục địa gần giống ngày nay, khí hậu lạnh và khô.

Câu 20: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: [TEX]\frac{AB}{ab}dd[/TEX] ; tế bào thứ hai: [TEX]\frac{AB}{aB}Dd[/TEX]. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
 
Top Bottom