[Đề 9] Câu 41-50

D

drthanhnam

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

[FONT=&quot]Câu 41[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Ở một loài thực vật, cho lai giữa các cây thuộc 2 dòng thuần chủng đầu có hoa mầu trắng với nhau được F1 toàn cây đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời Fb có tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ, màu sắc hoa di truyền theo qui luật nào? A. Liên kết gen.[/FONT][FONT=&quot] B.Tương tác bổ sung. C.Phân li. D.Hoán vị gen.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 42[/FONT][FONT=&quot]: [/FONT][FONT=&quot]Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:[/FONT]
[FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử B.Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tử[/FONT]
[FONT=&quot]C[/FONT][FONT=&quot]. Thế hệ con giảm sức sống D.Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống[/FONT]
Câu 43[FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Ở cà chua, gen A qui định hoa đỏ, gen qui định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội đời F1 thì kiểu hình phấn li 11 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua là[/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]AAaa x Aaaa.[/FONT][FONT=&quot] B. AAAa x AAAa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 44[/FONT][FONT=&quot].[/FONT][FONT=&quot] Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:[/FONT]
AB/ab Dd x AB/ab dd ,
[FONT=&quot]nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
[/FONT]

A. 45% B. 33% C. 35% D. 30%
[FONT=&quot]Câu 45[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hoà giữ vai trò quan trọng trong[/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.[/FONT]
[FONT=&quot]B. [/FONT][FONT=&quot]việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào.[/FONT]
[FONT=&quot]C. [/FONT][FONT=&quot]tổng hợp ra chất ức chế. D. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 46[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là A. 18%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 47[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot]Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là: [/FONT]
[FONT=&quot] A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 48[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là A. 0,3375. B. 0,025. C. 0,6625. D. 0,445.[/FONT][FONT=&quot]
[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 49[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot]Các bộ ba khác nhau bởi: 1.Số lượng nuclêôtit; 2.Thành phần nuclêôtit;[/FONT]
[FONT=&quot]3. Trình tự các nuclêôtit; 4. Số lượng liên kết photphodieste. [/FONT]
[FONT=&quot]Câu trả lời đúng là:[/FONT]
[FONT=&quot] A.2và 3. B. 1, 2 và 3. C.1 và 4. D.3 và 4.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 50[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot]Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?[/FONT]
[FONT=&quot] A. [/FONT][FONT=&quot]Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.[/FONT]
[FONT=&quot] B. [/FONT][FONT=&quot]Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.[/FONT]
[FONT=&quot] C. [/FONT][FONT=&quot]Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.[/FONT]
[FONT=&quot] D. [/FONT][FONT=&quot]Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.[/FONT]
 
Last edited by a moderator:
N

nguyenthi168

[FONT=&quot]Câu 41[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Ở một loài thực vật, cho lai giữa các cây thuộc 2 dòng thuần chủng đầu có hoa mầu trắng với nhau được F1 toàn cây đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời Fb có tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ, màu sắc hoa di truyền theo qui luật nào? A. Liên kết gen.[/FONT][FONT=&quot] B.Tương tác bổ sung. C.Phân li. D.Hoán vị gen.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 42[/FONT][FONT=&quot]: [/FONT][FONT=&quot]Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:[/FONT]
[FONT=&quot]A[/FONT][FONT=&quot]. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử B.Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tử[/FONT]
[FONT=&quot]C[/FONT][FONT=&quot]. Thế hệ con giảm sức sống D.Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống[/FONT]
Câu 43[FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Ở cà chua, gen A qui định hoa đỏ, gen qui định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội đời F1 thì kiểu hình phấn li 11 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua là[/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]AAaa x Aaaa.[/FONT][FONT=&quot] B. AAAa x AAAa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 44[/FONT][FONT=&quot].[/FONT][FONT=&quot] Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:[/FONT]
AB/ab Dd x AB/ab dd ,
[FONT=&quot]nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ [/FONT]

A. 45% B. 33% C. 35% D. 30%
[FONT=&quot]Câu 45[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hoà giữ vai trò quan trọng trong[/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.[/FONT]
[FONT=&quot]B. [/FONT][FONT=&quot]việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào.[/FONT]
[FONT=&quot]C. [/FONT][FONT=&quot]tổng hợp ra chất ức chế. D. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 46[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là A. 18%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 47[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot]Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là: [/FONT]
[FONT=&quot]A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 48[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là A. 0,3375. B. 0,025. C. 0,6625. D. 0,445.[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 49[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot]Các bộ ba khác nhau bởi: 1.Số lượng nuclêôtit; 2.Thành phần nuclêôtit;[/FONT]
[FONT=&quot]3. Trình tự các nuclêôtit; 4. Số lượng liên kết photphodieste. [/FONT]
[FONT=&quot]Câu trả lời đúng là:[/FONT]
[FONT=&quot]A.2và 3. B. 1, 2 và 3. C.1 và 4. D.3 và 4.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 50[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot]Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?[/FONT]
[FONT=&quot]A. [/FONT][FONT=&quot]Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.[/FONT]
[FONT=&quot]B. [/FONT][FONT=&quot]Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.[/FONT]
[FONT=&quot]C. [/FONT][FONT=&quot]Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.[/FONT]
[FONT=&quot]D. [/FONT][FONT=&quot]Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.[/FONT]
Sai chỗ nào mấy bạn sửa lại giùm!:D......................................................
 
H

hazamakuroo

Câu 41: Ở một loài thực vật, cho lai giữa các cây thuộc 2 dòng thuần chủng đầu có hoa mầu trắng với nhau được F1 toàn cây đỏ. Cho F1 lai phân tích, đời Fb có tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ, màu sắc hoa di truyền theo qui luật nào? A. Liên kết gen. B.Tương tác bổ sung. C.Phân li. D.Hoán vị gen.
Câu 42: Tự thụ phấn bắt buộc đối với cây giao phấn chéo có thể dẫn đến điều gì:
A. Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử B.Thế hệ con có nhiều kiểu gen dị hợp tử
C. Thế hệ con giảm sức sống D.Thế hệ con có nhiều kiểu gen đồng hợp tử và có thể bị giảm sức sống
Câu 43: Ở cà chua, gen A qui định hoa đỏ, gen qui định hoa trắng. Cho lai giữa 2 cây tứ bội đời F1 thì kiểu hình phấn li 11 đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua là
A. AAaa x Aaaa. B. AAAa x AAAa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa.
Câu 44. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:
AB/ab Dd x AB/ab dd ,
nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ

A. 45% B. 33% C. 35% D. 30%
Câu 45: Theo quan điểm về Ôperon, các gen điều hoà giữ vai trò quan trọng trong
A. cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
B. việc ức chế và cảm ứng các gen cấu trúc để tổng hợp prôtêin theo nhu cầu tế bào.
C. tổng hợp ra chất ức chế. D. ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.
Câu 46: Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là A. 18%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Câu 47:Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb
Câu 48: Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng kiểu hình: 600 cây hoa đỏ; 100 cây hoa hồng; 300 cây hoa trắng. Biết gen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau hai thế hệ tự thụ phấn là A. 0,3375. B. 0,025. C. 0,6625. D. 0,445.

Câu 49:Các bộ ba khác nhau bởi: 1.Số lượng nuclêôtit; 2.Thành phần nuclêôtit;
3. Trình tự các nuclêôtit; 4. Số lượng liên kết photphodieste.
Câu trả lời đúng là:
A.2và 3. B. 1, 2 và 3. C.1 và 4. D.3 và 4.
Câu 50:Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ?
A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n) của loài đó.
B. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
C. Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
__________________
 
Top Bottom