[Đề 7]Câu 41-48

H

hardyboywwe

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.


Câu 41. . Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng.
Cho P: ♂RRr (2n + 1) X ♀ Rrr (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 5 đỏ : 1 trắng. C. 11 đỏ : 1 trắng. D. 35 đỏ : 1 trắng.

Câu 42. : Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 43. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là
A. 0,005%. B. 0,0075%. C. 0,9925%. D. 0,9975%.

Câu 44. Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hóa?
A. Homo erectus; Homo sapiens; Homo habilis; Homo neanderthalensis
B. Homo habilis; Homo erectus; Homo neanderthalensis; Homo sapiens
C. Homo neanderthalensis; Homo habilis; Homo sapiens; Homo erectus
D. Homo habilis; Homo neanderthalensis; Homo erectus; Homo sapiens

Câu 45.F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 5 thân thấp: 3 thân cao. Sơ đồ lai của F1 là:
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aabb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x AaBB

Câu 46. Ưu thế nổi bật của tạo dòng thuần chủng từ hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội rồi xử lý bằng Conxixin để lưỡng bội hoá là:
A. Tạo ra cây dị hợp về tất cả các gen nên ưu thế cao.
B. Tạo ra cây ăn quả không có hạt.
C. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt.
D. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

Câu 47. Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A. B. C. D.

Câu 48. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa. B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa. D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa
 
C

cosset

làm thui

Câu 41. . Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; noãn (n + 1) vẫn thụ tinh bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng.
Cho P: ♂RRr (2n + 1) X ♀ Rrr (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 5 đỏ : 1 trắng. C. 11 đỏ : 1 trắng. D. 35 đỏ : 1 trắng.

Câu 42. : Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể con có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 43. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là
A. 0,005%. B. 0,0075%. C. 0,9925%. D. 0,9975%.
bài này có phải đáp án sai không. mình ra là 99,9975%:)

Câu 44. Trình tự các loài nào trong số trình tự các loài nêu dưới đây được sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hóa?
A. Homo erectus; Homo sapiens; Homo habilis; Homo neanderthalensis
B. Homo habilis; Homo erectus; Homo neanderthalensis; Homo sapiens
C. Homo neanderthalensis; Homo habilis; Homo sapiens; Homo erectus
D. Homo habilis; Homo neanderthalensis; Homo erectus; Homo sapiens

Câu 45.F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 5 thân thấp: 3 thân cao. Sơ đồ lai của F1 là:
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x aabb. C. AaBb x AABb. D. AaBb x AaBB

Câu 46. Ưu thế nổi bật của tạo dòng thuần chủng từ hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội rồi xử lý bằng Conxixin để lưỡng bội hoá là:
A. Tạo ra cây dị hợp về tất cả các gen nên ưu thế cao.
B. Tạo ra cây ăn quả không có hạt.
C. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt.
D. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.

Câu 47. Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A. B. C. D.
wua, câu này chưa có đáp án nè. thôi làm tự luận vậy nha
Fb có 4 tổ hợp \Rightarrowcó liên kết giữa 2 trong 3 cặp
thấy kép (B-) luôn đi với trắng (dd), đơn(bb) luôn đi với đỏ(D-)
-->B liên kết với d , b liên kết với D
--> P Aa Bd/bD

Câu 48. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa. B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa. D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa


TỚ có làm sai chỗ nào không :|
 
R

rainbridge

Câu 48. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,360AA : 0,480Aa : 0,160aa. B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
C. 0,700AA : 0,200Aa : 0,100aa. D. 0,360AA : 0,240Aa : 0,400aa
ai giải chi tiết câu này giúp mình với :x
mình chưa phân biệt được gen gây chết với gen ko có khả năng sinh sản :-SS
 
L

longthientoan07

uh` đúng roài đó!
không có khả năng ss khác với gây chết là nó vẫn sông được đó bạn ^^
do aa không có khả năng sinh sản ---> P : O,45/(0,45 +0,3)=0,6 AA và 0,4Aa
F1: AA= 0,6 + 0,4*(1-0,5)/2 =0,7 ; Aa = 0,4/2=0,2 ; aa= 1-0,7-0,2=0,1 ok
 
H

hoahongtham_6789

do aa ko có khả năng sinh sản nên KG của qt lúc này là: 0,45/0,75AA: 0,3/0,75Aa
hay: 0,6AA:0,4Aa
Sau 1 thế hệ thì KG Aa sẽ giảm đi 1 nữa => còn lại 0,4.1/2 = 0,2
=>C
(câu ni có trong đề thi thử của thầy QA)
 
R

rainbridge

ồ nếu tính như vậy thì coi như quần thể ban đầu chỉ có AA và Aa, thực tế thì những con aa tuy ko tham gia sinh sản nhưng vẫn sống, vậy sau khi những con kia sinh sản, tính lại thành phần KG tại sao ko cộng số aa có sẵn? :-?
 
Top Bottom