ĐỀ TUYỂN SINH LỚP 10 ___ TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYÊN DU Môn : HOÁ HỌC ____ Thời gian : 150 phút (Không

P

pipikhohieu

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1 (4 điểm)
1/ Có 5 gói bột màu trắng : NaNO3, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước, khí cabon đioxit và các dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột nói trên.
2/ Có hỗn hợp các khí C2H4, CO2, SO2 và hơi nước. Làm thế nào để thu được C2H4 tinh khiết.
3/ Muối CuSO4 có nhiều ứng dụng. Trong công nghiệp người ta điều chế CuSO4 bằng cách ngâm Cu trong dung dịch axit sunfuric loãng có thổi khí oxi liên tục, cách làm này lợi hơn khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Hãy viết các phương trình phản ứng và giải thích.
Câu 2 (4 điểm)
1/ Hãy cho các chất thích hợp để hoàn thành các phương trình phản ứng dưới
đây, ghi rõ điều kiện nếu có.
a) CH2 = CH2 + Br2 ?
b) C4H10 + ? CH3COOH + ?
c) ? P.V.C
d) C6H12O6 + ? ? + Ag
2/ Đốt cháy hoàn toàn 12,075 gam một chất hữu cơ A, người ta chỉ thu đươc 23,1 gam
CO2 và 14,175 gam H2O. Biết rằng phân tử A chỉ có một nguyên tử oxi.
Tìm công thức phân tử của A.
Xác định công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng với Na giải phóng khí.
Câu 3 (4 điểm)
1/ Cho sơ đồ biến hoá: CaCO3 B C D H2SiO3
Tìm công thức của các chất B, C, D. Viết các phương trình phản ứng, ghi rõ
điều kiện nếu có.
2/ a) Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dòng khí CO2
liên tục qua dung dịch nước vôi trong.
b) Nhỏ từ từ dung dịch nước vôi trong đến dư vào cốc đựng dầy khí CO2.
3/ Hoà tan 7,15 gam Na2CO3.10H2O vào 42,85 gam nước. Tính nồng độ M của
dung dịch thu được (coi thể tích nước có trong dung dịch là thể tích của dung
dịch). Biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml.
Câu 4 (4 điểm)
Tiến hành phản ứng este hoá giữa CxHyCOOH với rượu CnH2n + 1OH. Do phản ứng xảy ra không hoàn toàn nên hỗn hợp X thu được sau phản ứng gồm este, axit, rượu. Lấy 3,10 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,52 gam H2O và 3,472 lit CO2 (đktc). Lấy 1,55 gam X cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được m gam muối và 0,74 gam rượu. Tách lấy rượu rồi cho hoá hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi rượu đúng bằng thể tích của 0,32gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
1/ Xác định công thức của rượu trên.
2/ Tính:
Giá trị của m.
Hiệu suất của phản ứng este hoá.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 5 (4 điểm)
Cho 5,16 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg vào dung dịch CuSO4 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,88 gam chất rắn B và dung dịch C (biết khả năng phản ứng của các kim loại theo thứ tự của chúng trong dãy hoạt động hoá học của kim loại). Lọc lấy dung dịch C, rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,60 gam kết tủa.
Tính thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng.
Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn tìm khoảng cách xác định m.




các bạn cung post lên cách giải của các bạn nhé
 
Y

yumi_26

Câu 1
1/ NaNO3, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4.
Cho từng mẫu thử vào nước.
+ Nhóm tan: NaNO3, Na2CO3, Na2SO4.
+ Nhóm ko tan: BaCO3, BaSO4.
Sục CO2 vào nhóm ko tan: kết tủa tan là BaCO3, ko tan là BaSO4
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
Cho quỳ tím vào nhóm tan.
Na2CO3 làm quỳ hóa xanh; NaNO3 và Na2SO4 ko đổi màu quỳ tím.
Cho Ba(HCO3)2 ở trên vào 2 muối NaNO3 và Na2SO4: tạo kết tủa là Na2SO4, ko có hiện tượng gì là NaNO3
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 --> BaSO4 + 2NaHCO3

2/ Dẫn hỗn hợp khí qua dd Ca(OH)2 dư, CO2, SO2 bị hấp thụ:
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3 +H2O
Dẫn hh khí còn lại qua axit sufuric đặc để hút nước --> thu đc C2H4 tinh khiết.

3/ Khi cho Cu vào H2SO4 đặc nóng:
Cu + 2H2SO4 đ --t^o--> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khi thổi O2 vào Cu trong H2SÕ loãng:
2Cu + O2 --> 2CuO
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
Ta thấy cùng tạo ra 1 lượng CuSO4 nhưng ở cách 2 tiết kiệm đc H2SO4 hơn, mặt khác cách 1 giải phóng SO2 gây ô nhiễm m/trường

Câu 2
1/ a) [TEX] C_2H_4 + Br_2 --> C_2H_4Br_2 [/TEX]
b)
gif.latex


c)
gif.latex


d)
gif.latex
 
N

nguyensiduy110

câu 2:
1.CH2=CH2 + BR2 tạo ra CH2BR=CH2BR
C4H10 + 5/2O2 TR CH3COOH +H2O
nCH2=CHCL TR(P,nhietdo,xt) -(CH2-CH)-
CL
2.gọi CxHyO la ctpt của A
pthh
CxHyO + (x+y/4-1)O2 TR xCO2 + y/2H2O
0,525 0,7875
nco2=0,525mol, nh2o=0,7875mol
từ pt ta có
0,525y/2=o,7875x (1)
suyra 0,525y - 1,575x=0
từ pt suyra so mol của hh A n=0,525/x mol
ta co pt
(12x+y+16).0,525/x=12,075
suyra -5,775x+0,525y=-8,4 (2)
từ (1)(2) ta co hệ
-1,575x+0,525y=0
-5,775x+0,525y=-8,4
giai he ta dc x=2, y=6
vay ctpt A la c2h6o
do td với na giải phóng khí h2 ket hop voi ctpt c2h6o taco chat A la rượu etilic (CnH2n+1OH)
ctctla CH3CH2OH +NA TR CH3CH2ONA+H2
cau3
 
L

luffy_1998

Bài 3
1. đề thiếu chất A phải ko. nếu có 4 chất trung gian thì mình làm dc rùi
2a. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O ---> Ca(HCO3)2
2b.Đầu tiên dd trong suốt, sau xuất hiện kết tủa trắng
CO2 + 2Ca(OH)2 ---> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3) + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
3/n (tinh thể) = 0.025 mol
--> nNa2CO3 = 0.025 mol
nH2O = 0.25 mol ==> mH2O trong tinh thể = 4.5 (g)
---> m dung môi = 4.5 + 42.85 = 47.35 (g)
----> Vdm = Vdd = 47.35 ml = 0.04735 (l)
-----> Cm = 0.528M
 
Last edited by a moderator:
L

luffy_1998

bài 5 tự viết pt
a. n CuSO4 pứ = 3nAl2(SO4)3 + nMgSO4 = n BaSO4 = 46.6/ 233 = 0.2 (mol)
---> V = n/Cm=0.2/0.25 = 0.8 (l)
b. n Cu = n CuSO4 = 0.2 (mol)
---> mCu = 12.8 < 13.88 (g) -----> CuSO4 hết, kim loại dư
Cho kim loại vào thì Mg pứ trước (nếu Al pu trước thì cũng bị Mg đẩy ra, mà cái này đề bài cũng cho rùi)
TH1: Mg dư ---> Al ko pu
---> m Mg dư = 13.88 - 12.8 = 1.08 (g)
n Mg pu = n CuSO4 pu = 0.2 mol ===> m Mg = 1.08 + 0.2*24 = 5.88 > 5.16 ---> loại
TH2: Mg hết---> Al dư
----> m Al dư = 1.08 (g)
----> m kim loại pu = 5.16 - 1.08 =4.08 (g)
Gọi x, y là số mol Mg, Al pu thì: 24x + 27y = 4.08
x + 1.5y = 0.2
---> x = y = 0.08 --->mMg = 1.92 (g)
---> mAl = 1.08 + 0.08*27=3.24(g)
(may có câu a, suýt nữa lập hệ ngay từ đầu)
c. Cho NaOH vào C --->kết tủa Mg(OH)2 và Al(OH)3
Nếu NaOH dư thì chỉ có Mg(OH)2, hết thì cả hai
Nung kk tạo ra MgO và Al2O3(có thể có thôi)
TH1: Răn sau pu chỉ có MgO
n MgO = n Mg(OH)2 = n MgSO4 = n Mg = 0.08 mol (Vì Mg hết)
mMgO = 3.2 (g)
Th2: Rắn sau pu có MgO và Al2O3, trong đó có Al(OH)3 ko bị hoà tan
m MgO như trên
n Al2(SO4)3 = n Al pu = 0.08 mol
n Al2O3 = 1/2 n Al(OH)3 = 1/2n Al2(SO4)3 = 0.04 mol
==> m rắn = 3.2 + 0.04 * 102 = 7.28 (g)
Th3: Al(OH)3 bị tan 1 phần
m MgO như trên
==> 0< n Al2O3 < 1/2 nAl(OH)3= 0.04
==> 3.2 < m rắn < 7.28 g
Kết luận: 3.2 <= m rắn <= 7.28
 
L

lequangnam97

Câu 1
1/ NaNO3, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 và BaSO4.
Cho từng mẫu thử vào nước.
+ Nhóm tan: NaNO3, Na2CO3, Na2SO4.
+ Nhóm ko tan: BaCO3, BaSO4.
Sục CO2 vào nhóm ko tan: kết tủa tan là BaCO3, ko tan là BaSO4
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
Cho quỳ tím vào nhóm tan.
Na2CO3 làm quỳ hóa xanh; NaNO3 và Na2SO4 ko đổi màu quỳ tím.
Cho Ba(HCO3)2 ở trên vào 2 muối NaNO3 và Na2SO4: tạo kết tủa là Na2SO4, ko có hiện tượng gì là NaNO3
Na2SO4 + Ba(HCO3)2 --> BaSO4 + 2NaHCO3

2/ Dẫn hỗn hợp khí qua dd Ca(OH)2 dư, CO2, SO2 bị hấp thụ:
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3 +H2O
Dẫn hh khí còn lại qua axit sufuric đặc để hút nước --> thu đc C2H4 tinh khiết.

3/ Khi cho Cu vào H2SO4 đặc nóng:
Cu + 2H2SO4 đ --t^o--> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khi thổi O2 vào Cu trong H2SÕ loãng:
2Cu + O2 --> 2CuO
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
Ta thấy cùng tạo ra 1 lượng CuSO4 nhưng ở cách 2 tiết kiệm đc H2SO4 hơn, mặt khác cách 1 giải phóng SO2 gây ô nhiễm m/trường

Câu 2
1/ a) [TEX] C_2H_4 + Br_2 --> C_2H_4Br_2 [/TEX]
b)
gif.latex


c)
gif.latex


d)
gif.latex

không dùng quy tím ở câu 1 được , xem lại đề bài đi....:)|
 
L

lovelybones311

Bài 2-> 4

Bài trên mọi người làm rùi thôi tớ làm tiếp mấy bài dưới nha:
2/ Đốt cháy hoàn toàn 12,075 gam một chất hữu cơ A, người ta chỉ thu đươc 23,1 gam
CO2 và 14,175 gam H2O. Biết rằng phân tử A chỉ có một nguyên tử oxi.
Tìm công thức phân tử của A.
Xác định công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng với Na giải phóng khí.
n CO2 =0,525 mol
n H2O =0,7875 mol
-> m O /A =12,075 -12.0,525 -0,7875.2 =4,2 g
-> n O =0,2625 mol

x:y:z=n C : n H : n O = 2:6:1
-> CT: C2H6O
A tác dụng với Na giỏi phóng khí
-> CTCT : CH3-CH2-OH
Câu 3 (4 điểm)
1/ Cho sơ đồ biến hoá: CaCO3 B C D H2SiO3
Tìm công thức của các chất B, C, D. Viết các phương trình phản ứng, ghi rõ
điều kiện nếu có.
2/ a) Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho dòng khí CO2
liên tục qua dung dịch nước vôi trong.
b) Nhỏ từ từ dung dịch nước vôi trong đến dư vào cốc đựng dầy khí CO2.
1/

[TEX]CaCO_3 -t^o-> CO_2 + H_2O[/TEX]

..............................B

[TEX]CO_2 + 2NaOH -> Na_2CO_3 + H_2O[/TEX]
..........................................C

[TEX]Na_2CO_3 + SiO_2 -t^o>Na_2SiO_3 + CO_2[/TEX]
............................................D

[TEX]Na_2SiO_3 + H_2SO_4->Na_2SO4+ H_2SiO_3[/TEX]

2/a.thấy nước vôi trong bị vẩn đục,lượng kết tủa trắng tăng dần dần tới max sau đó ta lại thấy dd trong dần trở lại tới như ban đầu vì :
[TEX]CO_2 + Ca(OH)_2 ->CaCO_3 + H_2O [/TEX]

[TEX]CO_2 + CaCO_3 + H_2O ->Ca(HCO_3)_2 [/TEX]

b/nhỏ từ từ dung dịch nước vôi trong vào cốc đầy CO2 thì lúc đầu ta thấy có kết tủa trắng xuất hiện rồi lập tức tan ngay (thậm chí không thấy kết tủa) :

[TEX]CO_2 + Ca(OH)_2 ->CaCO_3 + H_2O [/TEX]

[TEX]CO_2 + CaCO_3 + H_2O ->Ca(HCO_3)_2 [/TEX]

sau đó một thời gian cứ tiếp tục nhỏ dung dịch nước vôi trong vào thì thấy có kết tủa trắng xuất hiện tăng dần tới cực đại vì :

[TEX]Ca(OH)_2 + Ca(HCO_3)_2 -> 2CaCO_3 + 2H_2O [/TEX]


3/ Hoà tan 7,15 gam Na2CO3.10H2O vào 42,85 gam nước. Tính nồng độ M của
dung dịch thu được (coi thể tích nước có trong dung dịch là thể tích của dung
dịch). Biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml.
m H2O / tinh thể = [TEX]\frac { 7,15}{286} .180 = 4,5 [/TEX] (g)
-> m H2O dd =4,5 +42,85 =47,35 g
-> V dd =47,35 ml
m Na2CO3 =7,15-4,5=2.65 g
-> n Na2CO3 =0,025 mol
-> CM =[TEX]\frac{0,025}{47,35}.1000 =0,53 [/TEX] M

Câu 4 (4 điểm)
Tiến hành phản ứng este hoá giữa CxHyCOOH với rượu CnH2n + 1OH. Do phản ứng xảy ra không hoàn toàn nên hỗn hợp X thu được sau phản ứng gồm este, axit, rượu. Lấy 3,10 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,52 gam H2O và 3,472 lit CO2 (đktc). Lấy 1,55 gam X cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được m gam muối và 0,74 gam rượu. Tách lấy rượu rồi cho hoá hơi hoàn toàn thì thu được thể tích hơi rượu đúng bằng thể tích của 0,32gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
1/ Xác định công thức của rượu trên.
n O2 =0,01 mol
-> n R =0,01 mol
-> 14n+18= 0,74/0,01 =74 g
-> n =4
-> CT:C4H9OH
2/ Tính:
Giá trị của m.
Hiệu suất của phản ứng este hoá.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
n axit bd = n NaOH =0,0125 mol
n R bd =0,01 mol
-> H pư tính theo n R
+)3,10 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,52 gam H2O và 3,472 lit CO2 (đktc)
n CO2 =0,155 mol
n H2O =0,14 mol
gọi n R pư =a mol
Theo BTNT C :
n C =0,0125.2 . (x+1) + 0,01.2.4=0,155 mol
-> x=2
Theo BTNT H
n H =0,0125.2.(y+1)+ 0,01.2.10 = 0,14.2 + 2.2a mol
->0,025y-4a =0,055 mol *
m X =0,74 + 0,0125.(45+12.2 +y) -18a =1,55
->0,0125y-18a =-0,0525 *'

từ *.*' ta giải hệ được :y=3
a=0,005
-> H =50%
ta có :

[TEX]C_2H_3COOH + C_4H_9OH -> C_2H_3COOC_4H_9 + H_2O[/TEX]
0,005........................0,005...........0,005 mol
% m axit dư =34,84%
% m R dư =23,87%
% m este =41,29%

n H2O = n axit dư =0,0125-0,005=0,0075 mol
AD DLBTKL có :
m X + m NaOH = m muối + m H2O + m Rượu
-> m muối =1,55+0,0125.40 -0,0075.18-0,74=1,175 g

Cho 5,16 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg vào dung dịch CuSO4 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,88 gam chất rắn B và dung dịch C (biết khả năng phản ứng của các kim loại theo thứ tự của chúng trong dãy hoạt động hoá học của kim loại). Lọc lấy dung dịch C, rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,60 gam kết tủa.
Tính thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng.
Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn tìm khoảng cách xác định m.
Theo BT gốc (=SO4)
n CuSO4 =n BaSO4=0,2 mol
-> V dung dịch =0,2/0,25=0,8 M
+) nếu B chỉ có Cu -> m B max =0,2 .64=12,8 g <13,88 g
-> B còn có KL khác :
+) Nếu chỉ có Mg pư
m chênh lệch = 13,88 -5,16=8,72 g
-> m Mg =8,72/40.24=5,232>5,16 g
-> Mg .Al có pư
[tex] Mg + Cu^{2+} ->Mg^{2+} + Cu[/tex]
a...................a..................a ................a mol
[tex] 2Al + 3Cu^{2+}->2Al^{3+} + 3Cu[/tex]
b..............1,5b.................b...............1,5b
m chênh lệch =40a + 69 b=8,72 g
n Cu =a+ 1,5b =0,2
->a =0,08
b =0,08
-> m Mg =1,92 g
-> m Al=3,24 g
+) xét 2 TH1: NaOH ko hòa tan kết tủa Al(OH)3 => m max =0,08.40 +0,04.102 =7,28 g
TH2 : NaoH hòa tan kết tủa Al(OH)3 -> m min =0,08.40 =3,2g
[TEX]3,2\leq m \leq 7,28[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom