Đề thi casio Sinh

C

canhcutndk16a.

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

;))
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BẬC TRUNG HỌC NĂM HỌC 2009-2010
ĐỀ THI CHÍNH THỨC[/FONT]
Môn: SINH HỌC - LỚP 12 - CẤP THPT
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 03 tháng 12 năm 2009
Chú ý: - Đề thi này có 08 trang, 10 câu, mỗi câu 5 điểm
- Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này

Quy định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng theo quy tắc làm tròn số, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới bốn chữ số phần thập phân sau dấu phẩy.

Câu 1:
Hai tế bào A và B đều có hình khối lập phương. Giả sử tế bào A có tỉ lệ S/V bằng 0,42, còn tế bào B có tỉ lệ S/V bằng 3,4. Tế bào nào có kích thước lớn hơn? Tính diện tích bề mặt toàn phần và thể tích mỗi tế bào.[/FONT]


Câu 2:
Trong một thí nghiệm lên men bằng nấm men trong dung dịch đường saccaro, để nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính lên men etanol của nấm men, người ta thu được lượng CO2 (ml) theo từng khoảng thời gian tương ứng với nhiệt độ thí nghiệm như sau:
(xem file bên dưới)
Tính tốc độ lượng CO2 trung bình (mlCO­2/phút) sinh ra khi nấm men lên men ở mỗi nhiệt độ theo các giá trị thu được trong khoảng giữa 2 và 4 phút.
b.Nhận xét ảnh hưởng của nhiệt độ đối với hoạt tính enzym ở nấm men.


Câu 3:
Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy 4.105 tế bào vi khuẩn phát triển không qua pha tiềm phát (lag). Sau 6 giờ số lượng tế bào đạt 3,68.107. Xác định thời gian thế hệ của vi khuẩn.


Câu 4:
Tính lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 65 tạ/ha. Biết rằng để thu được một tạ thóc cần bón 1,6 kg N. Hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%. Lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 29kg/ha. Nếu dùng phân đạm NH4NO3 để bón thì cần bao nhiêu? Nếu dùng phân đạm KNO3 thì cần bao nhiêu
Cho biết: N = 14; O = 16; K = 39; H = 1.

Câu 5:
Một chu kỳ tim ở người gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ, pha co tâm thất và pha dãn chung. Thời gian trung bình của một chu kỳ tim ở người bình thường là 0,8s. Một người phụ nữ X có nhịp tim đo được là 84 nhịp/phút. Khối lượng máu trong tim của cô ta là 132,252ml vào cuối tâm trương và 77,433ml vào cuối tâm thu.
a. Xác định thời gian mỗi pha của một chu kỳ tim ở người phụ nữ X?
b. Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó?

Câu 6:
Cho hai ruồi đều thuần chủng là ruồi cái thân vàng, cánh xẻ và ruồi đực thân nâu cánh bình thường lai nhau được F1 có ruồi cái toàn thân nâu, cánh bình thường; ruồi đực toàn thân vàng, cánh xẻ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân nâu, cánh bình thường thu được ruồi F2 có 279 ruồi thân nâu, cánh bình thường; 74 ruồi thân vàng, cánh xẻ; 15 ruồi thân nâu, cánh xẻ; 15 ruồi thân vàng, cánh bình thường.
a. Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên.
b. Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F2 trên thì sai số về khoảng cách giữa 2 gen là bao nhiêu ?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của 2 gen trên bị chết ở giai đoạn phôi

Câu 7:
Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn.
Nếu cho các gà F1 trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F2:
-Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp
- Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn.


Câu 8
Cho 2 cây đậu Hà Lan đều thuần chủng là cây hạt trơn, vàng và cây hạt nhăn, xanh lai nhau được F1 toàn hạt trơn, vàng. Sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 571 cây hạt trơn, vàng; 157 hạt trơn, xanh; 164 hạt nhăn, vàng và 68 hạt nhăn, xanh.
Hãy dùng phương pháp χ2 để xác định tỉ lệ phân tính ở F2 trên có tuân theo quy luật phân li độc lập hay không?
Cho biết: với (n-1) = 3; α (hay p) = 0,05 thì χ2 = 7,815; mỗi gen quy định một tính trạng.

Câu 9 :
Một quần thể người đã ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10.000.
a. Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể về bệnh này. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.
b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này kết hôn nhau sinh ra người con trai đầu lòng bị bệnh bạch tạng.

Câu 10 :
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen XaXa ở nữ và XaY ở nam. Có sơ đồ phả hệ sau đây:
Thế hệ I
1 □2  : nữ bình thường
□ : nam bình thường
Thế hệ II1 2 3 ¢4 ¢ : nam bị bệnh
Hãy cho biết :
a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?
b. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?


--- Hết --


File kèm theo: đáp án và thang điểm ;) View attachment DaNang2009_2010.doc
[/FONT][/FONT][/FONT]
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

ĐỀ THI CHÍNH THỨC KÌ THI KHU VỰC GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM 2009


MÔN: SINH HỌC


THỜI GIAN: 150’; NGÀY THI: 13/03/2009


(Mỗi câu 5đ, đề thi có 10 câu)

Câu 1:
Một tế bào vi khuẩn có một bản sao phân tử ADN nhiễm sắc thể dạng vòng tròn, kín gồm 4 x 106 bp.
Trong tính toán, sử dụng các giá trị p = 3,1416; chỉ số Avogadro = 6 x 1023; khối lượng 1bp trong phân tử ADN là 660. Chú ý: 10 bp ADN sợi kép dài 3,4 nm. Thể tích khối cầu tính theo bán kính r là .
a) Nếu đường kính của tế bào hình cầu này là 1 mm, thì nồng độ phân tử tính theo mole của ADN trong tế bào này là bao nhiêu?
b) Nếu phân tử ADN trên có dạng cấu hình được mô tả lần đầu tiên bởi Watson và Crick, thì chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu?
c) Để thu được 1 mg ADN, cần có bao nhiêu tế bào vi khuẩn?

Câu 2:
Đường và axit béo là các hợp chất sinh học cung cấp năng lượng cho phần lớn các hệ thống sống. viết phương trình phân giải axit palmitic và glucôzơ để trả lời các câu hỏi dưới đây:
(khối lượng nguyên tử H = 1, C = 12, O=16)
a) Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một mole ôxy trong phản ứng A là
b) Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một mole ôxy trong phản ứng B là
c) Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một gam chất cho năng lượng trong phản ứng A là
d) Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một gam chất cho năng lượng trong phản ứng B là

Câu 3:Một câu về tính tốc độ phân bào
Câu 4: Một câu về tính tốc độ thoát hơi nước
Câu 5:
Trong cả một ngày, mức độ đồng hóa thực (tinh) CO2 của một cây là 0,5 moles. Vào đêm, mức độ tiêu thụ thực O2 là 0,12 moles. Điều đó chứng tỏ trao đổi khí phụ thuộc vào quang hợp và hô hấp sử dụng sinh khối (có khối lượng phân tử tương đương của 30). Năng suất thực hoặc tiêu thụ sinh khối tính bằng gam trong Chu kỳ thời gian 12 giờ ban ngày : 12 giờ ban đêm là bao nhiêu ?
Câu 6:
Lượng máu bơm trong một phút ra khỏi tim được tính bằng lượng máu mỗi lần tâm thất bơm khỏi tim. Nó được xác định bằng cách nhân nhịp đập của tim với lưu lượng tim. Lưu lượng tim là khối lượng máu tống đi bởi tâm thất sau mỗi lần đập. Nếu tim một người phụ nữ đập 56 lần trong một phút, khối lượng máu trong tim cô ta là 120 ml vào cuối tâm trương và 76 ml ở cuối tâm thu, lượng máu bơm/phút của cô ta là bao nhiêu?
Câu 7:
Ở một số quần thể, hiện tượng giao phối cận huyết xảy ra giữa các anh, chị, em con của các cô, chú, bác ruột. Hiện tượng giao phối cận huyết như vậy làm giảm tần số dị hợp tử và được biểu diễn qua Hệ số cận huyết, F, tính theo phương trình sau:
Dị hợp tử

quan sát thực tế

Dị hợp tử

tính theo lý thuyết




Trong đó, ¦ biểu diễn tần số kiểu gen.
Nếu F = 1 (tức là nội phối hoàn toàn), thì toàn bộ quần thể là đồng hợp tử, nghĩa là về trái bằng không.
Trong một quần thể cân bằng có 150 cá thể, số kiểu gen nhóm máu MN quan sát được là 60 MM, 36 MN, 54 NN


a. Hãy tính F
b. Nếu một quần thể cùng loài thứ hai có tần số các alen giống hệt nhưng giá trị F chỉ bằng ½ giá trị F so với quần thể ở câu a, thì tần số kiểu gen dị hợp tử (MN) quan sát được trong thực tế của quần thể thứ hai này là bao nhiêu?
Câu 8:
Một nhà chọn giống chồn vizon cho các con chồn của mình giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình, thì 9% số chồn của mình có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta chú trọng tới việc chọn giống chồn lông mượt bằng cách không cho các con chồn lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường qui định. Tỷ lệ chồn có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ sau theo lý thuyết là bao nhiêu %?
 
C

canhcutndk16a.

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN

Đề thi chính thức KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP CƠ SỞ
LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2009 -2010

Môn: Sinh học
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Ngày thi: 11/01/2010
Đề thi gồm có 06 trang
Điểm của bài thi Giám khảo Số phách
Bằng số Bằng chữ Giám khảo 1:


Giám khảo 2

* Quy định:
Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này: trình bày tóm tắt cách giải bằng chữ, biểu thức cần tính toán, kết quả và đáp số vào phần “Cách giải”; ghi đáp số của bài toán vào phần “ Kết quả” có sẵn trong bản đề thi. Các kết quả được tính gần đúng, chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy.

Bài 1.
Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST đang co ngắn cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120 NST. Để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ khai cái thì
a) Mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào mấy lần?
b) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu? .
Bài 2.
Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ 1200 tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng tế bào được tạo thành sau 55 phút, 5 giờ (trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia và trường hợp 1/4 số tế bào ban đầu bị chết).

Bài 3.
Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa các phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào khi cơ thể hô hấp và trong quá trình hô hấp cứ 1phân tử NADH qua chuỗi truyền eletron thì tế bào thu được 3 ATP; 1phân tử FADH2 qua chuỗi truyền electron tế bào thu được 2 ATP.
a) Hãy tính (RQ) khi nguyên liệu hô hấp là C6H12O6 (Glucozơ).
b) Tính số phân tử ATP mà tế bào thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp và tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucozơ?

Bài 4.
Giả sử, đường kính của 1 trứng cóc là 30µm và của 1cầu khuẩn là 2µm. Tính diện tích bề mặt, thể tích của trứng cóc và cầu khuẩn. So sánh tỉ lệ diện tích và thể tích (S/V) của trứng cóc và cầu khuẩn, từ đó rút ra kết luận.

Bài 5.
Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau đây:
AaBbCcXMXm x AabbCcXmY. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết :
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng trên.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố.
c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ.
Bài 6
Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu được một số hợp tử. Cho 1/4 số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn được thụ tinh là bao nhiêu?

Bài 7.
Trong một quần thể lúa có tần số cây bị bệnh bạch tạng là 100/40000. Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
a) Hãy tính tần số alen và xác định cấu trúc di truyền của quần thể?
b) Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?

Bài 8.
Một gen mã hoá 1 chuỗi polipeptit gồm 598 axit amin có tích số % của Adenin và loại nucleotit không bổ sung với nó là 4% (biết % của A lớn hơn % của nuclêotit không bổ sung). Một đột biến xảy ra làm gen sau đột biến tăng thêm 2 liên kết hidro.
a) Hãy tính số nucleotit từng loại của gen trước đột biến và xác định dạng đột biến?
b) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 300 trên mạch mang mã gốc của gen thì chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp có sai khác gì so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu tổng hợp?

Bài 9.
Nhịp tim của voi là 25 nhịp/phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây và của tâm thất là 1,5 giây. Hãy tính tỉ lệ về thời gian của các pha trong chu kì tim voi.

Bài 10:
Cặp gen CC tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306µm, có tỉ lệ T /X = 7/5.
Do đột biến gen C biến đổi thành gen c, tạo nên cặp gen dị hợp Cc. Gen c có số liên kết hidro là 2176 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi.
a) Xác định dạng đột biến trên.
b) Cơ thể chứa cặp gen Cc xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I sẽ tạo thành những loại giao tử nào? Tính số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại hợp tử tạo thành ở đời con khi cơ thể Cc tự thụ phấn.


------------------Hết------------------------
File kèm theo: đáp án và thang điểm ;) View attachment DienBien_2009_2010.doc
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

Đề + đáp án Tỉnh Thái Nguyên 2010-2011

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH THÁI NGUYÊN

Môn: SINH HỌC. Lớp 12. Cấp THPT
Ngày thi: 12/10/2010
Câu 1. (3,0 điểm)
Lai 2 cá thể đều dị hợp tử 2 cặp gen, mỗi gen trên 1 NST thường. Tại vùng sinh sản trong cơ quan sinh dục của cá thể đực có 4 tế bào A, B, C, D phân chia liên tiếp nhiều đợt để hình thành các tế bào sinh dục sơ khai, sau đó tất cả đều qua vùng sinh trưởng và tới vùng chín để hình thành giao tử. Số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A sinh ra bằng tích số của các tế bào sinh dục sơ khai do tế bào A và tế bào B sinh ra. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào C sinh ra gấp đôi số giao tử có nguồn gốc từ tế bào A. Số giao tử do các tế bào có nguồn gốc từ tế bào D sinh ra đúng bằng số tế bào sinh dục sơ khai có nguồn gốc từ tế bào A. Tất cả các giao tử đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ có 80% đạt kết quả. Tính ra mỗi kiểu tổ hợp giao tử đã thu được 6 hợp tử. Nếu thời gian phân chia tại vùng sinh sản của các tế bào A, B, C, D bằng nhau thì tốc độ phân chia của tế bào nào nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần?

Câu 2. (3,0 điểm)
Tổng hàm lượng ADN của tế bào sinh tinh trùng và các tế bào sinh trứng ở ruồi giấm là 68pg (picrogam). Tổng hàm lượng ADN có trong tất cả các tinh trùng được tạo ra là nhiều hơn tổng hàm lượng ADN trong tất cả các tế bào trứng được tạo thành là 126pg. Biết tất cả các tinh trùng và trứng đều được thụ tinh, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào của ruồi giấm ở trạng thái chưa nhân đôi là 2pg
a. Xác định số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái ban đầu (các tế bào này đã sinh ra tế bào sinh dục con để từ đó sinh ra tinh trùng và trứng nói trên
b. Nếu tất cả các hợp tử được hình thành trải quá quá trình nguyên phân liên tiếp như nhau và tổng hàm lượng ADN chứa trong tất cả các tế bào con được sinh ra sau những lần nguyên phân ấy là 256pg thì mỗi hợp tử đã nguyên phân liên tiếp mấy lần.

Câu 3. (2,0 điểm)
Ba hợp tử của một loài, lúc chưa nhân đôi số lượng NST đơn trong mỗi tế bào bằng 20. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng số lần nguyên phân của hợp tử 2. Hợp tử 2 có số đợt nguyên phân liên tiếp bằng 50% số đợt nguyên phân của hợp tử 3. Số lượng NST đơn lúc chưa nhân đôi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 5480.
a. Tính số đợt nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử ?
b. Số lượng NST đơn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường tế bào đã cung cấp cho mỗi hợp tử để nguyên phân là bao nhiêu.

Câu 4. (2,0 điểm)
Hai phân tử mARN được phiên mã từ 2 gen trong một vi khuẩn (Vi khuẩn A). Phân tử mARN thứ nhất có U = 2G và A - X=300 ribônuclêôtit. Phân tử mARN thứ hai có X = 40%, U=30% số ribônuclêôtit của phân tử.
Hai gen sao ra các phân tử mARN này đều dài 5100Ǻ. Gen thứ nhất có hiệu số giữa G và một loại nuclêôtit khác là 10% số nuclêôtit của gen. Tổng số nuclêôtit loại A của 2 gen là 1650.
a. Tính số lượng các nuclêôtit môi trường nội bào cần cung cấp để tạo nên các gen này trong các vi khuẩn mới được sinh ra. Biết rằng vi khuẩn chứa gen này nguyên phân bình thường 2 lần liên tiếp.
b. Tính số lượng mỗi loại ribônuclêôtit trong mỗi phân tử mARN?


Câu 5. (2,0 điểm)
Một mARN được tổng hợp từ dung dịch có chứa 80% ađênin và 20% uraxin. Nếu các bazơ nitơ được phân bố ngẫu nhiên, hãy xác địnhtỷ lệ phân bố các bộ ba trên mARN trên.


Câu 6. (2,0 điểm)
Cho 2.000 tế bào sinh hạt phấn, kiểu gen . Quá trình giảm phân của các tế bào sinh hạt phấn này đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen.
a. Tính số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số tế bào trên ?
b. Tính tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao nhiêu?
c. Nếu tần số hoán vị gen của loài là 15% sẽ có bao nhiêu tế bào xảy ra hoán vị gen?

Câu 7. (2,0 điểm)
Xét4 gen liên kết trên một nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định 1 tính trạng. Cho một cá thể dị hợp tử 4 cặp gen (AaBbCcDd) lai phân tích với cơ thể đồng hợp tử lặn, FB thu được 1000 các thể gồm 8 phân lớp kiểu hình như sau:
Xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen.

Câu 8. (2,0 điểm)
Trong một cá thể giả định, con cái thân bè, lông trắng, thẳng được lai với con đực thân mảnh, lông đen, quăn tạo ra F1 thân mảnh, lông trắng, thẳng. Cho con cái F1 giao phối với con đực thân bè, lông đen, quăn thu được đời sau:
Thân mảnh, lông trắng, thẳng 169
Thân mảnh, lông đen, thẳng 19
Thân mảnh, lông đen, quăn 301
Thân bè, lông trắng, quăn 21
Thân mảnh, lông trắng, quăn 8
Thân bè, lông đen, quăn 172
Thân bè, lông đen, thẳng 6
Thân bè, lông trắng, thẳng 304
Hãy lập bản đồ di truyền xác định trật tự các gen và khoảng cách giữa chúng.

Câu 9. (2,0 điểm)
Tần số xuất hiện đột biến a- (mất khả năng tổng hợp chất a) là 2 × 10-6 cho một thế hệ và tần số đột biến b- là 8 × 10-5. Nếu thể đột biến mang đồng thời hai đột biến a-b- thì nó sẽ xuất hiện với tần số bao nhiêu.
P?S: đáp án và thang điểm;)
View attachment TOBDe thi HSG MTBT Thai Nguyen 20102011.doc
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

Bài 1.
Cho bảng sau:
Thời gian (phút)​
Số lần phân chia​
2n​
Số tế bào của quần thể​
0​
0​
1​
1​
30​
1​
2​
2​
60​
2​
4​
4​
90​
3​
8​
8​
a. Hãy cho biết thời gian thế hệ (g) và tốc độ sinh trưởng riêng của loài sinh vật trên?
b. Giả sử, cấy một lượng khoảng 200 tế bào vi sinh vật trên vào môi trưAờng dinh dưỡng C, nhận thấy pha cân bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400 tb/ml. Liệu vi khuẩn có qua pha tiềm phát không?
Bài 2.
Trong điều kiện nuôi ủ vi khuẩn Salmonella typhimurium ở 370C người ta đếm được:
- Sau 6 giờ có 6,31.106 tế bào/1cm3
- Sau 8 giờ có 8,47.107 tế bào/1cm3
Hãy tính hằng số tốc độ sinh trưởng (u) và thời gian 1 lứa (g) của chủng vi khuẩn này?
Bài 3:
Trong phép lai của một cặp ruồi giấm người ta thu được 600 con ruồi trong đó 200 con ruồi đực. Hãy giải thích kết quả của phép lai? Nếu các ruồi con còn lại giao phối với nhau thì tỉ lệ đời con sẽ như thế nào?
Bài 4:
Khi giao phấn giữa một thứ cây hoa đỏ thuần chủng với 3 cây hoa trắng thuần chủng cùng loài thu được các kết quả sau:
TH1: F1 100%hoa đỏ, F2 703 hoa đỏ, 232 hoa trắng
TH2: F1 100% hoa trắng, F2: 105đỏ 645 trắng
TH3:F1 100% trắng, F2 227 đỏ, 690 trắng
Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. Viết sơ đồ lai minh hoạ
Bài 5:

c. Giao phấn cây đậu có có cùng kiểu gen Aa biết A cho hạt trơn, a hạt nhăn. Tìm sác xuất ở thế hệ sau nếu lấy 7 hạt trong đó có 5 hạt trơn và 2 hạt nhăn là bao nhiêu?
d. Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1 ,đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể 3 nhiễm 2n+1.
e. Bệnh bạch tạng ở người do alen lăn trên NST thường quy định.Một cặp vợ chồng đều dị hợp về cặp gen trên, họ có ý định sinh 3 người con.
Xác suất để họ sinh được 2 trai và 1 gái trong đó ít nhất có được 1 người con bình thường là bao nhiêu?

Bài 6.
Một số tế bào ở một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau hình thành lên 1024 tế bào con. Các tế bào con. Các tế bào con này tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Các giao tử này đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 6,25% và đã tạo thành 256 hợp tử.
a) Xác định giới tính của cơ thể có tế bào trên?
b) Tính số tế bào sinh giao tử của giới kia biết hiệu suất thụ tinh là 25%.
c) Xác định bộ NST 2n của loài. Biết ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng của các tế bào trên có 8192 cromatit và số đợt phân bào của mỗi tế bào gấp đôi số tế bào ban đầu.
d) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, nếu xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm trên 3 cặp NST (không có đột biến), thì tối đa xuất hiện bao nhiêu loại giao tử?


Bài 7
Cho biết một loài có 2n = 24 và chu kỳ nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kỳ trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong 1 chu kỳ tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau và kỳ cuối tương ứng với tỷ lệ 3:2:2:3. Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại các thời điểm 43 giờ, 54 giờ 30 phút, 65 giờ 42 phút, 78 giờ. (Biết pha G1 của kì trung gian là 1 giờ).

Bài 8.
Một gen mã hóa chuỗi polipeptit gồm 202 axit amin, có tỉ lệ T/X = 0,8. Một đột biến làm thay đổi số nucleotit trong gen, làm cho tỉ lệ T/X = 80,37%.
a) Cấu trúc của gen đột biến đã biến đổi như thế nào?
b) Nếu đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 2 trên mạch mã gốc của gen thì chuỗi polipeptit của gen đột biến có gì sai khác với chuỗi polipeptit của gen bình thường?

Bài 9.
Khi theo dõi sự hình thành giao tử của 1 cá thế ở một loài sinh vật người ta nhận thấy loại giao tử đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố trong cặp tương đồng là 45.
a) Xác định bộ NST 2n của loài.
b) Tính tỉ lệ hợp tử sinh ra được di truyền 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ đời ông nội và 2 NST có nguồn gốc từ đời bà ngoại.

Bài 10.
Ở chuột 2 đột biến gen lặn a gây ra tính trạng đuôi xoăn, b gây ra tính trạng lông sọc liên kết trên NST giới tính X, các alen trội A, B quy định tính trạng đuôi và lông bình thường. Một số chuột đực mang 2 alen lặn a và b bị chết ở giai đoạn phôi. Người ta thực hiện phép lai sau đây:
P: Chuột cái thuần chủng đuôi và lông bình thường x chuột đực đuôi xoăn, lông sọc.
F1: 100% chuột đuôi và lông bình thường.
Cho F1 x F1 được F2 có:
203 chuột đuôi và lông bình thường.
53 chuột đuôi xoăn, lông sọc
7 chuột đuôi bình thường, lông sọc
7 chuột đuôi xoăn, lông bình thường
Tính tần số hoán vị gen ở chuột cái.

View attachment ĐÁP ÁN.doc

 
C

canhcutndk16a.

Tiếp tục nào ^^

Qui định: Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy theo qui tắc làm tròn số của đơn vị tính qui định trong bài toán.

[FONT=.VnTime]Bài 1.[/FONT][FONT=.VnTime] §­­êng kÝnh cña mét cÇu chuÈn lµ 3 [/FONT]m[FONT=.VnTime]m, mét trøng Õch cã ®­­êng kÝnh 30 [/FONT]m[FONT=.VnTime]m. TÝnh diÖn tÝch bÒ mÆt vµ thÓ tÝch cña cÇu khuÈn vµ trøng Õch. So s¸nh tû lÖ diÖn tÝch vµ thÓ tÝch (S/V) cña cÇu khuÈn vµ trøng Õch.[/FONT]
[FONT=.VnTime] [/FONT]
[FONT=.VnTime]Bài 2.[/FONT][FONT=.VnTime] Mét tÕ bµo sinh dôc s¬ khai cña gµ (2n = 78 NST) nguyªn ph©n liªn tiÕp mét sè ®ît t¹o ra c¸c tÕ bµo con cã 39780 NST hoµn toµn míi. C¸c tÕ bµo con sinh ra ®Òu trë thµnh tÕ bµo sinh trøng gi¶m ph©n cho trøng. HiÖu suÊt thô tinh cña trøng lµ 25%, cña tinh trïng lµ 3,2%. Mçi trøng thô tinh víi 1 tinh trïng t¹o ra mét hîp tö b×nh th­­êng.[/FONT]
[FONT=.VnTime]a) T×m sè lÇn nguyªn ph©n cña tÕ bµo sinh dôc s¬ khai ban ®Çu vµ sè hîp tö h×nh thµnh.[/FONT]
[FONT=.VnTime] b) TÝnh sè l­­îng tÕ bµo sinh tinh cÇn thiÕt cho qu¸ tr×nh thô tinh.[/FONT]
[FONT=.VnTime] [/FONT]
[FONT=.VnTime]Bài 3.[/FONT][FONT=.VnTime] Mét vi khuÈn h×nh cÇu cã khèi l­­îng kho¶ng 5.10- 13 gam, cø 20 phót l¹i nh©n ®«i 1 lÇn. Trong ®iÒu kiÖn nu«i cÊy tèi ­­u th× cÇn bao nhiªu giê ®Ó ®¹t tíi khèi l­­îng 6.1027 gam?[/FONT]
[FONT=.VnTime] [/FONT]
[FONT=.VnTime]Bài 4.[/FONT][FONT=.VnTime] Mét loµi nÊm cã thÓ dÞ ho¸ gluc« t¹o ra ATP theo 2 c¸ch:[/FONT]
[FONT=.VnTime] [/FONT][FONT=.VnTime]HiÕu khÝ: C6H12O6 + 6O2 [/FONT]à[FONT=.VnTime] 6CO2 + 6H2O[/FONT]
[FONT=.VnTime]KÞ khÝ: ­ C6H12O6 [/FONT]à[FONT=.VnTime] 2C2H5OH + 6CO2 [/FONT]
[FONT=.VnTime]Lo¹i nÊm nµy ®­îc nu«i cÊy trong m«i tr­­êng chøa gluc«. Mét nöa l­îng ATP ®­îc t¹o ra do h« hÊp kÞ khÝ.[/FONT]
[FONT=.VnTime]a) Tû lÖ gi÷a tèc ®é dÞ ho¸ gluc« theo kiÓu hiÕu khÝ vµ kÞ khÝ lµ bao nhiªu?[/FONT]
[FONT=.VnTime] b) L­­îng oxygen tiªu thô ®­­îc chê ®îi lµ bao nhiªu (sè mol O2/mol gluc« ®­­îc tiªu thô)?[/FONT]
[FONT=.VnTime] c) L­­îng CO2 th¶i ra ®­­îc chê ®îi lµ bao nhiªu (sè mol CO2/mol gluc« ®­­îc tiªu thô)?[/FONT]
[FONT=.VnTime] §Ó tÝnh, h·y gi¶ thiÕt r»ng gluc« ®­­îc lªn men theo con ®­­êng ph©n huû gluc« kiÓu Emden – Meyerhof – Parnas (EMP) vµ sù phètphorin ho¸ oxy x¶y ra víi hiÖu qu¶ tèi ®a.[/FONT]
[FONT=.VnTime] [/FONT]
[FONT=.VnTime]Bài 5.[/FONT][FONT=.VnTime] Trao ®æi chÐo – ho¸n vÞ gen cã thÓ x¶y ra trong qu¸ tr×nh gi¶m ph©n h×nh thµnh c¶ giao tö ®ùc vµ c¸i (ho¸n vÞ hai bªn) hoÆc chØ ë qu¸ tr×nh h×nh thµnh mét trong hai lo¹i giao tö (ho¸n vÞ mét bªn). XÐt phÐp lai hai c¸ thÓ dÞ hîp tö ®Òu vÒ hai cÆp gen (A vµ B) quy ®Þnh hai cÆp tÝnh tr¹ng t­­¬ng ph¶n n»m trªn mét cÆp nhiÔm s¾c thÓ. BiÕt tÇn sè ho¸n vÞ gen lµ 8%. H·y x¸c ®Þnh tû lÖ kiÓu h×nh cña thÕ hÖ F1?[/FONT]
[FONT=.VnTime] [/FONT]
[FONT=.VnTime]Bài 6.[/FONT][FONT=.VnTime] XÐt 3 gen liªn kÕt ë ng«: +/b, +/lg, +/v. Mét phÐp lai ph©n tÝch gi÷a thÓ dÞ hîp vÒ 3 gen vµ thÓ ®ång hîp tö lÆn t¹o ra thÕ hÖ con nh­­ sau:[/FONT]
[FONT=.VnTime] [/FONT]
[FONT=.VnTime]+ v lg-------------165----------- + + lg------ 37[/FONT]
[FONT=.VnTime]b + +--------------125-----------b v +-------- 33[/FONT]
[FONT=.VnTime]b + lg--------------- 64----------- + + +-------11[/FONT]
[FONT=.VnTime]+ v +----------------56-------------b v lg------ 9[/FONT]
[FONT=.VnTime]Tæng sè: 500 c¸c thÓ[/FONT]
[FONT=.VnTime]X¸c ®Þnh cÊu tróc di truyÒn cña thÓ dÞ hîp tö; x¸c ®Þnh trËt tù gen vµ kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c gen; tÝnh hÖ sè trïng hîp. [/FONT]
[FONT=.VnTime] [/FONT]
[FONT=.VnTime]Bài 7. [/FONT][FONT=.VnTime]ë mét loµi c©y: gen A quy ®Þnh th©n cao; gen a quy ®Þnh th©n thÊp; gen B quy ®Þnh h¹t vµng; gen b quy ®Þnh h¹t xanh; gen D quy ®Þnh qu¶ dµi; gen d quy ®Þnh qu¶ ng¾n. Trong phÐp lai ph©n tÝch c©y cã kiÓu gen dÞ hîp tö c¶ 3 cÆp gen thu ®­­îc kÕt qu¶: 148 th©n cao, h¹t vµng, qu¶ dµi; 67 th©n cao, h¹t vµng, qu¶ ng¾n; 63 th©n thÊp, h¹t xanh, qu¶ dµi; 6 th©n cao, h¹t xanh, qu¶ dµi; 142 th©n thÊp, h¹t xanh, qu¶ ng¾n; 4 th©n thÊp, h¹t vµng, qu¶ ng¾n; 34 th©n cao, h¹t xanh, qu¶ ng¾n; 36 th©n thÊp, h¹t vµng, qu¶ dµi.[/FONT]
[FONT=.VnTime] X¸c ®Þnh kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c gen trªn NST vµ tÝnh hÖ sè trïng hîp. VÏ b¶n ®å gen.[/FONT]
[FONT=.VnTime] [/FONT]
[FONT=.VnTime]Bài 8.[/FONT][FONT=.VnTime] Khi nghiªn cøu ¶nh h­­ëng cña nhiÖt ®é lªn c¸c giai ®o¹n ph¸t triÓn kh¸c nhau cña s©u ®ôc th©n lóa (b­­ím 2 chÊm), thu ®­­îc b¶n sè liÖu sau:s [/FONT]
[FONT=.VnTime]----------------------------[/FONT][FONT=.VnTime]Tr[/FONT][FONT=.VnTime]ø[/FONT][FONT=.VnTime]ng[/FONT][FONT=.VnTime]-----------------[/FONT][FONT=.VnTime]S©u---------------Nhéng-----------------B­ím[/FONT]
[FONT=.VnTime]D(ngµy)------------------7,8---------------------37,8---------------9,4-------------------2-3[/FONT]
[FONT=.VnTime]S (0 ngµy)------------------79,2------------------495,7-------------98,6----------------32,3[/FONT]
[FONT=.VnTime] Giai ®o¹n s©u non th­­êng cã 5 tuæi víi thêi gian ph¸t triÓn nh­­ nhau. B­­ím tr­­ëng thµnh tËp trung ®Î trøng vµo ngµy thø 2 hoÆc thø 3 (sau khi giao phèi). Ngµy 20/3/2007 qua ®iÒu tra ph¸t hiÖn s©u ®ôc th©n lóa ë cuèi tuæi 2. NhiÖt ®é trung b×nh lµ 24, 60C.[/FONT]
[FONT=.VnTime]a) [/FONT][FONT=.VnTime]X¸c ®Þnh ng­­ìng nhiÖt ph¸t triÓn ë mçi giai ®o¹n.[/FONT]
[FONT=.VnTime]b) [/FONT][FONT=.VnTime]X¸c ®Þnh vµo kho¶ng ngµy, th¸ng nµo s©u non 1 tuæi xuÊt hiÖn ë vïng nãi trªn?[/FONT]
[FONT=.VnTime]c) [/FONT][FONT=.VnTime]X¸c ®Þnh vµo kho¶ng ngµy, th¸ng nµo xuÊt hiÖn b­­ím ë vïng nãi trªn?[/FONT]
[FONT=.VnTime]d) [/FONT][FONT=.VnTime] [/FONT]
[FONT=.VnTime]Bài 9.[/FONT][FONT=.VnTime] C¸ mÌ nu«i ë miÒn B¾c cã tæng nhiÖt thêi kú sinh tr­­ëng lµ 8.250 (®é/ngµy) vµ thêi kú thµnh thôc lµ 24.754 (®é/ngµy).[/FONT]
[FONT=.VnTime]a) NhiÖt ®é trung b×nh n­­íc ao hå miÒn B¾c lµ 250C. H·y tÝnh thêi gian sinh tr­ëng vµ tuæi thµnh thôc cña c¸ mÌ nu«i ë miÒn B¾c.[/FONT]
[FONT=.VnTime]b) C¸ mÌ nu«i ë miÒn Nam cã thêi gian sinh tr­­ëng lµ 12 th¸ng, thµnh thôc vµo 2 tuæi. H·y tÝnh tæng nhiÖt h÷u hiÖu cña thêi kú sinh tr­­ëng vµ thêi kú thµnh thôc (biÕt nhiÖt ®é lµ 27,20C).[/FONT]
[FONT=.VnTime] [/FONT]
[FONT=.VnTime]File kèm theo: đáp án và thang điể[FONT=.VnTime]m[/FONT] ;) View attachment Dap an MTBT.doc
[/FONT]
 
P

p_trk

các anh chị giải giúp em bài này ạ :
Bài 1.
Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST đang co ngắn cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120 NST. Để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ khai cái thì
a) Mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào mấy lần?
b) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu? .
 
C

canhcutndk16a.

các anh chị giải giúp em bài này ạ :
Bài 1.
Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST đang co ngắn cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120 NST. Để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ khai cái thì
a) Mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào mấy lần?
b) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu? .
Em xem đáp án chị post ở trên í;)) bài 1 trong:
DienBien_2009_2010.doc
 
M

metaevil

phần đề thi khu vực không co đáp án ah` bạn ơi? bạn nào có post lên cho mình tham khảo với
 
Top Bottom