1/Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Kiểu gen khi Aa BD/bd lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 1 : 1 : 1 : 1**. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 2 : 1.
Câu 2(trích DB khối B 2009)Ở thể đột biến của một loài, sau khi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần đã tạo ra số tế bào có tổng cộng là 144 NST, đó là dạng thể đột biến
A. ba nhiễm (2n + 1)hoặc một nhiễm kép (2n -2). B. tam bội (3n) hoặc thể ba.
C. một nhiễm (2n -1) hoặc đơn bội. D. ba nhiễm (2n + 1) hoặc một nhiễm (2n -1).
Câu 3:Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBB, trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cặp Aa rối loạn sự phân li trong lần phân bào 2, cặp BB phân li bình thường sẽ cho ra những loại giao tử nào?
A. AAB, aaB, B. B. AaB, B. C. AAB, aaB, AB. D. AaB, aaB, a.
4/Tính trạng lông vằn và không vằn ở một nòi gà do một cặp alen A, a quy định, F1 đồng loạt một kiểu hình, F2 có 19 gà trống lông vằn : 11 gà mái lông vằn : 9 gà mái lông không vằn. Phát biểu nào sau đây là đúng
1. Tính trạng lông vằn trội so với lông không vằn.
2. Bố mẹ có vai trò ngang nhau trong việc truyền tính trạng cho con.
3. Cặp NST giới tính của gà mái là XX, gà trống là XY.
4. Gà trống thuộc giới đồng giao tử, gà mái thuộc giới dị giao tử.
A. 1,3. B. 1,4. C. 2, 3. D. 3,4.
5/Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng ?
A. Nữ giới ( 0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm ), nam giới ( 0,8 XMY : 0,2 XmY ).
B. Nữ giới ( 0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm ), nam giới ( 0,4 XMY : 0,6 XmY ).
C. Nữ giới ( 0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm ), nam giới ( 0,3 XMY : 0,7 XmY ).
D. Nữ giới ( 0,81 XMXM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm ), nam giới ( 0,9 XMY : 0,1 XmY ).
6/Câu trọng tâm:Cho 2 cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen lai với nhau. F2 thu được 15% số cây có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là thân thấp, lá ngắn. Kết luận đúng đối với F1 là
A. Cả 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%.
B. Một trong 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%.***
C. Một trong 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%. D. Cả 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%.
7/Đậu Hà lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà lan được tạo thành nhân đôi bình thường 2 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử trên là thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tứ bội*8 B. Thể tam bội. C. Thể 1 nhiễm. D. Thể 3 nhiễm.
8/Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 79 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:
A. Thể đa bội chẵn. B. Thể đa bội lẻ. C. Thể 1 nhiễm. D. Thể 3 nhiễm.*
9/Cho cây có kiểu gen AaBbDdEe tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là
A. 32. B. 16.* C. 8. D. 4.
10/Để cải tạo năng suất của một giống lợn ỉ, người ta đã dùng giống lợn Đại bạch lai liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ hệ gen của Đại bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là
A. 75%. B. 87,25% . C. 56,25%. D. 93,75%.*