Thắc mắc Tiếg Anh

J

jelly130893

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

tìm câu trả lời đúng và giải thích rõ ràng giúp mình nhé" .Thanks

1. In the primary school, a child is in the............ simple setting
A: comparison
B: comparative
C: comparatively
D: comparable

2. many trains have been canceelled and long.......... are expected
A: distance
B: postponements
C: timetable
D: delays

3. The existence of many stars in the sky ....... us to suspect that may be life on another planet.
A lead
B: leading
C: have lead
D: leads

4: He........ the plant. If he had, they wouldn't have died.
A : needn't have watered
B: can't have watered
C: shouldn't water
D: couldn't water

5: What a fool I am! I wish I.......... the choice
A: didn't make
B: wouldn't make
C: hadn't made
D: weren't making

6: my friend is still optimistic..............many difficulties he has to overcome
A though
B however
C despite
D but

7: The sign says:" private keep out". You....................... go in there
A; dont have to
B haven't got to
C needn't
D mustn't

8: .....................down to dinner than the telephone rang again
A No sooner I sat
B No sooner had I sat
C not only I sat
D Not only had I sad


9: A few months ago I moved into a very small flat after..............for years with my parents.
A be living
B having lived
C: being lived
D have living
 
Last edited by a moderator:
K

kitty286

Theo mình thì các đáp án là : 1C, 2C, 3D, 4D, 5C, 6C, 7D, 8B, 9B. Đúng ko ta??? ;))
 
F

flora_quynh_anh

4: He........ the plant. If he had, they wouldn't have died.
A : needn't have watered

B: can't have watered

C: shouldn't water
D: couldn't water

5: What a fool I am! I wish I.......... the choice

A: didn't make
B: wouldn't make
C: hadn't made
D: weren't making

6: my friend is still optimistic..............many difficulties he has to overcome

A though
B however
C despite
D but

 
J

jelly130893

mình xem đáp án của đề thi đó là: 1C 2 D 3D 4B 5D 6D 7A 8C 9B
ko hiểu sao lại thế:-s
 
K

kitty286

ok ok 4B. Nhưng bạn có chắc câu 5A và 6A hem?
Câu 5: vì sự chọn lựa đó đã xảy ra rồi nên phải chọn C chứ!
Câu 6 là MĐQH, nếu "...he has to overcome many difficulties" thì mới chọn though đc bạn à!
 
J

jelly130893

ai biết thì giải thích rõ ràng nhé:):)>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>
 
Last edited by a moderator:
K

kitty286

delays=postponements mà ta? rồi còn có cấu trúc not only ... than nữa hả??? ;))
 
T

tomcangxanh

o1. In the primary school, a child is in the............ simple setting
A: comparison
B: comparative
C: comparatively ~> adv+adj+N
D: comparable

2. many trains have been canceelled and long.......... are expected
A: distance
B: postponements
C: timetable
D: delays

"delay" + holiday, train, journey,...
"postpone"+: match, meeting, trip, decision,...(kinh nghiệm thôi :|)


3. The existence of many stars in the sky ....... us to suspect that may be life on another planet.
A lead
B: leading
C: have lead
D: leads (chia theo the existence

4: He........ the plant. If he had, they wouldn't have died.
A : needn't have watered
can't have watered ~> câu này chẳng biết giải thích thế nào nữa, vì nó mang ý nghĩa hành động trong quá khứ, có tính suy đoán ... bạn nên đọc thêm phần này nhé :|
C: shouldn't water
D: couldn't water

5: What a fool I am! I wish I.......... the choice
A: didn't make
B: wouldn't make
C: hadn't made ~> ước vs sự việc trái vs quá khứ.
D: weren't making

6: my friend is still optimistic..............many difficulties he has to overcome(đây chỉ là mệnh đề bổ nghĩa cho N)
A though
B however
C despite
D but

7: The sign says:" private keep out". You....................... go in there
A; dont have to
B haven't got to
C needn't
D mustn't ~> ko đc phép

8: .....................down to dinner than the telephone rang again
A No sooner I sat
B No sooner had I sat ~> cấu trúc đảo ngữ No sooner had S done sth than S did sth
C not only I sat
D Not only had I sad


9: A few months ago I moved into a very small flat after..............for years with my parents.
A be living
B having lived ~> = I had lived, nhưng lược S và hành động trong quá khứ nên ra như vậy
C: being lived
D have living
 
Last edited by a moderator:
L

luvlydeath

ya! đồng ý với bạn tôm, nhưng mình muốn hỏi 2 câu 4 với 5 chưa hỉu lắm.
câu 4 thì thôi đi, còn câu 5 thấy hơi ngộ ngộ: vế trước là what a fool I am (mang nghĩa hiện tại rồi), vế sau đại loại là "ước j tôi không lựa chọn như thế" - nghĩa là người nói đã thực hiện hành động lựa chọn (sai lầm) đó rồi, z thì mình tính nó là việc trong quá khứ hay hiện tại???
 
T

tomcangxanh

ya! đồng ý với bạn tôm, nhưng mình muốn hỏi 2 câu 4 với 5 chưa hỉu lắm.
câu 4 thì thôi đi, còn câu 5 thấy hơi ngộ ngộ: vế trước là what a fool I am (mang nghĩa hiện tại rồi), vế sau đại loại là "ước j tôi không lựa chọn như thế" - nghĩa là người nói đã thực hiện hành động lựa chọn (sai lầm) đó rồi, z thì mình tính nó là việc trong quá khứ hay hiện tại???

Sr bạn mình tô nhầm, ước quá khứ là hadn't made nhoé :">

Vì vế trước là "mình ngu quá", tức là làm rồi thì mới thấy ngu, nên sự việc lựa chọn đã trong quá khứ :">

Câu 2 thì bạn cứ nhớ chuyến tàu, xe, máy bay, đò, phà....vv nói chung là phương tiện giao thông bị huỷ/ hoãn thì dùng cancel/ delay. Vì mình thấy cái nghĩa của nó là giống nhau hết, chỉ có cách dùng là khác thôi.

Cấu trúc câu 4 thì mình chẳng biết gọi tên nó là gì :|



Đối với thì quá khứ chúng ta sử dụng must have (done) và can’t have (done). Hãy xem ví dụ sau:

- The phone rang but I didn’t hear it. It must have been asleep.
Chuông điện thoại reo nhưng tôi không nghe gì hết. Ắt hẳn là tôi đang ngủ.

- I made a lot of noise when I came home. You must have heard me.
Tôi đã gây nhiều tiếng ồn khi tôi về nhà. Ắt hẳn là anh đã nghe thấy tôi.

We went to Roy’s house last night and rang the doorbell. There was no answer.
Tối hôm qua chung tôi đến nhà Roy và bấm chuông cửa. không có ai trả lời.

He must have gone out (otherwise he would have answered)
Ắt hẳn là anh ấy đã đi đâu rồi (nếu không thì anh ta đã trả lời).

- She passed me in the street without speaking. She can’t have seen me.
Cô ta bước qua cạnh tôi ngoài đường mà không chào hỏi gì cả. Ắt hẳn là cô ta đã không thấy tôi.

- Tom walked straight into the wall. He can’t have been looking where he was going.
Tom đâm sầm vào tường. Ắt hẳn là anh ta đã không nhìn kỹ mình đang đi đâu.

Hãy xem mẫu câu:
I / you must have been asleep / tired, etc.
he (etc) Can’t been looking/waiting etc.
gone / done / seen / head etc.
Tôi / anh / chị đã đang ngủ / mệt v.v…
Anh ấy v.v… đã không thể đang nhìn / đang đợi v.v…
Đi / làm / thấy / nghe v.v…


“Couldn’t have (done)” có thể được dùng thay cho “can’t have (done)”:

- She couldn’t have seen me.
ắt hẳn là cô ta không thấy được tôi.

- He couldn’t have been looking where he was going.
Ắt hẳn là nó đã không nhìn kỹ nó đang đi đâu.
 
V

vuthehoang1993

cau 4 nguoi ta goi la modal verbs + hoan thanh thể ...<co giao em bao the ^^>...hay con goi la suy doan 1 viec xay ra trong qua khu
 
W

whitemoon

Sr bạn mình tô nhầm, ước quá khứ là hadn't made nhoé :">

Vì vế trước là "mình ngu quá", tức là làm rồi thì mới thấy ngu, nên sự việc lựa chọn đã trong quá khứ :">

Câu 2 thì bạn cứ nhớ chuyến tàu, xe, máy bay, đò, phà....vv nói chung là phương tiện giao thông bị huỷ/ hoãn thì dùng cancel/ delay. Vì mình thấy cái nghĩa của nó là giống nhau hết, chỉ có cách dùng là khác thôi.

Cấu trúc câu 4 thì mình chẳng biết gọi tên nó là gì :|


Đối với thì quá khứ chúng ta sử dụng must have (done) và can’t have (done). Hãy xem ví dụ sau:

- The phone rang but I didn’t hear it. It must have been asleep.
Chuông điện thoại reo nhưng tôi không nghe gì hết. Ắt hẳn là tôi đang ngủ.

- I made a lot of noise when I came home. You must have heard me.
Tôi đã gây nhiều tiếng ồn khi tôi về nhà. Ắt hẳn là anh đã nghe thấy tôi.

We went to Roy’s house last night and rang the doorbell. There was no answer.
Tối hôm qua chung tôi đến nhà Roy và bấm chuông cửa. không có ai trả lời.

He must have gone out (otherwise he would have answered)
Ắt hẳn là anh ấy đã đi đâu rồi (nếu không thì anh ta đã trả lời).

- She passed me in the street without speaking. She can’t have seen me.
Cô ta bước qua cạnh tôi ngoài đường mà không chào hỏi gì cả. Ắt hẳn là cô ta đã không thấy tôi.

- Tom walked straight into the wall. He can’t have been looking where he was going.
Tom đâm sầm vào tường. Ắt hẳn là anh ta đã không nhìn kỹ mình đang đi đâu.

Hãy xem mẫu câu:
I / you must have been asleep / tired, etc.
he (etc) Can’t been looking/waiting etc.
gone / done / seen / head etc.
Tôi / anh / chị đã đang ngủ / mệt v.v…
Anh ấy v.v… đã không thể đang nhìn / đang đợi v.v…
Đi / làm / thấy / nghe v.v…

“Couldn’t have (done)” có thể được dùng thay cho “can’t have (done)”:

- She couldn’t have seen me.
ắt hẳn là cô ta không thấy được tôi.

- He couldn’t have been looking where he was going.
Ắt hẳn là nó đã không nhìn kỹ nó đang đi đâu.


chị ơi, nếu mà can/could/must đều dịch là "ắt hẳn" thì trong cấu trúc này can/could/must have done bằng nhau à?, chắc là phải phân biệt cấp độ chứ nhỉ?, chẳng hạn may have done thì dùng khi chắc chắn điều j đã xảy ra trong quá khứ, còn can/could chỉ là phỏng đoán thôi chẳng hạn
 
T

tomcangxanh

chị ơi, nếu mà can/could/must đều dịch là "ắt hẳn" thì trong cấu trúc này can/could/must have done bằng nhau à?, chắc là phải phân biệt cấp độ chứ nhỉ?, chẳng hạn may have done thì dùng khi chắc chắn điều j đã xảy ra trong quá khứ, còn can/could chỉ là phỏng đoán thôi chẳng hạn

Không em ạ, mình dịch nghĩa như thế thôi, bởi vì cả 3 cái đều chỉ là dự đoán, nên dịch là "chắc hắn", "hẳn phải", "ắt hẳn" là ok nhất. Chứ nếu dịch là hẳn đã phải..., hẳn đã có thể nghe nó ko usual ^^

Còn cách sử dụng thì còn tuỳ vào đề cho như thế nào. Em vẫn sử dụng như nghĩa của must/ can/ could. Must diễn tả sự chắc chắn, có một bằng chứng nào đấy đưa ra sau. Can/ could chỉ khả năng thực hiện.
 
L

lethithuquyen

khi xếp các vi trí tính từ theo OPSACOM.nhưng nếu đều là tính từ chỉ về shape: tall,thin,fat,small, ... mình nên sắp xếp chúng như thế nào?
 
D

dla

khi xếp các vi trí tính từ theo OPSACOM.nhưng nếu đều là tính từ chỉ về shape: tall,thin,fat,small, ... mình nên sắp xếp chúng như thế nào?
Thứ tự của tính từ : (Theo Oxford Practice Grammar)
- Opinion
- Size
- Physical quality: dry/ hard/ hot/ light
- Age or time : new/ old/ recent
- Shape
- Colour
- Location: distant/ indoor/ southern/ west
- Origin or source
- Material
- Type: economic/ medical/ scientific
- Purpose
 
T

tsukasaren

Giải thích rõ ràng câu sửa lỗi này giùm mình.
Until recently, women were forbidden by law from owning property.

Phần sai là from owning property.
Chỗ này vì sao không được dùng thế mà phải sửa thành to own property.
Vì mình thấy trong từ điển Oxford nó ghi cả hai cách dùng đều được ?
 
T

t_point

Giải thích rõ ràng câu sửa lỗi này giùm mình.
Until recently, women were forbidden by law from owning property.

Phần sai là from owning property.
Chỗ này vì sao không được dùng thế mà phải sửa thành to own property.
Vì mình thấy trong từ điển Oxford nó ghi cả hai cách dùng đều được ?

Vì có women were forbidden là bị động => Verb 2 chia to V.
 
Top Bottom