Để mình đưa ví dụ:
1. They suggested hiring more worker.
-> They suggested more workers will be hired.
Mấy câu này là mấy cấu trúc chung mà có S + expected/think... hoặc +impossible..
Mình rất hay nhầm lẫn kiểu chuyển bình thường!
Bạn nhầm lẫn j ko? Mình ko nghĩ là có thể dùng simple future sau suggest.
Mình nghĩ phải chuyển thành là
They suggested that more worker should be hired.
Cảm ơn các anh,chị nha.Mà ai có bí quyết trong cái bài điền từ vào chỗ trống ko,em thấy cái dạng đó khó quá nghĩ mãi ko biết điền từ gì?
E hỏi cái bài mà bắt cho dạng đúng của từ trong ngoăc chứ j? Để làm bài điền từ chị nghĩ e cần học mấy cái này:
-Prefixes, Suffixes (có thể tìm thấy khá đầy đủ trong quyển Pocket Power Vocabulary của Random house WEBSTER's mua ở hiệu sách trên đường tràng tiền)
-Preposition
Đấy là đối với mấy bài cơ bản, còn vs những bài khó thì e cần phải đọc hết cả đoạn, cố gắng hiểu nội dung chính của nó đề cập đến cái j, quan điểm của người viết ủng hộ hay phê phán hay thế nào, cấu trúc bài là so sánh đối chiếu hay như thế nào đó. Tức là phải chú ý đến các từ nối, các liên từ, ...Rồi sau đó mới được điền từ.
Còn nếu e đang muốn nói đến cái bài tập đục lỗ mà người ta cho trước các phương án ABCD thì cái này rất là mênh mông e ah, e nên đọc nhiều làm nhiều mới đc, nhưng tóm lại là những bài này thì ko nhất thiết là e phải hiểu đoạn văn hay câu văn, thường chỉ cần có tí kĩ năng về từ vựng và ngữ pháp là ổn.
Em nên đọc quyển "hướng dẫn làm bt trắc nghiệm Tiếng Anh" dành cho các kì thi vào ĐH cao đẳng của NXB Ngoại ngữ ấy, quyển đó bổ ích đấy.
Chuyển sang thể bị động nói chung là thế này:
Đổi chỗ object lên làm subject, chuyển Verb trong câu thành To Be+Vpp, lúc này chỉ có phần TO BE thì về phần thời gian cứ chia theo thì giống như Verb gốc và nếu cần chỉ chỉnh lại 1 ít cho phù hợp với ngôi của subject mới, còn phần Vpp là bắt buộc bất di bất dịch, thì nào cũng thế, ko đổi trong mọi hoàn cảnh. Vì thế nếu e biết chia tốt các động từ thì phần bị động chả có j khó. Chị đề cập 1 số dạng to be chia khá mới so với chương trình phổ thông cấp II như là:
-was, were, has been, have been, had been,...
-might be, may be, could be, can be, must be, will be, would be, is going to be, was going to be, were going to be,...
-might have been, must have been, could have been, cant have been, should (not) have been, would (not) have been,...(những cái này trong sách về gramma viết nhiều lắm)