28 tuần luyện thi ĐH môn Anh - Vào đê !!!

Status
Không mở trả lời sau này.
W

windows9x

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

TUẦN THỨ NHẤT
THẢO LUẬN: CHUẨN BỊ CHO KỲ THI

Mình xin giới thiệu tới các bạn cấu trúc đề thi ĐH môn Anh văn của BGD & ĐT để qua đó chúng ta tiện cho công tác
Theo như mình được biết thì trong đề thi đại học, các chủ điểm ngữ pháp thường hay gặp là:


1. Chia thì

2. Câu thường thuật

3. Câu bị động

4. Câu điều kiện

5. Mệnh đề quan hệ

6. Because , because of – Athough , despite

7. Mạo từ

8. Modal verb – modal perfect

9. So sánh

10. Chia động từ trong ngoặc

11. Rút gọn mệnh đề

12. Thể nhấn mạnh

13. Both- and, neither – nor, not only- but also

14. Câu hỏi đuôi

15. Mệnh đề chỉ mục đích

16. Tính từ 2 mặt

17. Too, so, either, neither

18. Used to

20. To - too , enough, so – that, such – that

21. Chủ từ giả

22. Whatever – no matter what

23. Đảo ngữ

24. Other- the other, another, others, other

25. Số ít số nhiều

26. No longer

27. Qúa khứ / hiện tại giả định

28. Thể sai bảo



Phần từ vựng - Cấu trúc câu : Tập trung học trong sách giáo khoa 10, 11, 12 và có thể thì học thêm trong các sách luyên thi TOEFT
Phần Phần phát âm: tập trung học phần trọng âm, nguyên âm, phụ âm ::: Trong SGK phổ thông
Phần chức năng giao tiếp: Cái này là phải góp nhặt và kết hợp thêm kinh nghiệm suốt những năm học tiếng anh mới có được kỹ năng tốt
Phần đọc - hiểu: tập trung các chủ đề của chương trình phổ thông (10, 11, 12)

Đấy là những kinh nghiệm chuẩn bị thi mà mình biết được. Các bạn cùng bổ sung và thảo luận nào...
 
Last edited by a moderator:
N

narcissus234

théy wen wen, hinh như đã gặp o dau roi thi phải....
công tác chuẩn bị thi? có cho them gia cùng dc ko nàk?
 
N

narcissus234

ngữ oháp để thi có trong chương trình cũ lẫn mới, của toeft,của từ điển nữa, mình nhớ hinh như năm ngoái, có 1 câu trong từ điển oxford, họ chỉ đổi mỗi cái tên, số từ còn lại giống hệt, tuần đầu tiên, đã phí phạm thời gian wá nhiều, vào đề luôn cho nhanh
mình góp ý kiến thế này

mỗi ngày, hoặc mỗi tuần, chúng ta ôn 2 cấu trúc, bạn nào có lý thuyết thì post lên, cho mọi người tham khảo,
lý thuyết sẽ dc post lên, cho đến khj hết cấu trúc đó, thì sẽ đến cấu trúc khác
cấu trúc 1 sẽ dc học trong thứ 2-> 4, cấu trúc 2 từ thứ 5-> thứ 7,
sau mỗi cấu trúc, cần có bài tâp ứng dụng ngay, để tiện trao đổi, chú nhật, chúng ta sẽ làm bài tập tổng hợp, các bn học trong sách tham khảo, học thêm, hay làm các đề kiểm, nếu có gì thắc mắc,hãy lưu lại, den chủ nhật, ta cùng giải quyết.
cái này, phải cần sự giúp đỡ từ các mem,ko phải 1 cá nhân đâu, nếu lỡ mà post bài vao chủ nhật,ko ai đọc, thì topic som muộn cũng die àh...do đó,nếu các bn đồng tình vs ý kiến của mình, thì phải cam kết có tham gia, chỉ cần ol khoảng 5'. dua ý kien của các bn, ve bai tap đó, huống chi, những cái này, chỉ là ôn lại, giúp củng cố kiến thức, rất có ít, chủ nhật lại là ngày nghỉ, hẳn 5 phút ko là khó, đúng hem nào ^^

vậy mình sẽ chia tuần ra nhé,
tuần 2
1. Chia thì (10,12, 11)
2. Câu thường thuật (8,9,10,12, 11)
tuần 3
3. Câu bị động (8,9,10,12,11)
4. Câu điều kiện (10,12,11)
tuần 4
5. Mệnh đề quan hệ (10,12,11)
6. Because , because of – Athough , despite (10,12)
tuần 5
7. Mạo từ (10,12)
8. Modal verb – modal perfect (12)
tuần 6
9. So sánh (6,7,8,10,12)
10. Chia động từ trong ngoặc (10,11)
tuần 7
11. Rút gọn mệnh đề (11)
12. Thể nhấn mạnh (11)
tuần 8
13. Both- and, neither – nor, not only- but also (11)
14. Câu hỏi đuôi (9,11)
tuần 9
15. Mệnh đề chỉ mục đích
16. Tính từ 2 mặt
tuần 10
17. Too, so, either, neither (7)
18. Used to (9)


dấu ngoặc, chỉ các lớp đã từng học wa cấu trúc
Chương trình cũ:
tuần 11
1. Style

2. To - too , enough, so – that, such – that
tuần 12

3. Có of có the

4. Chủ từ giả ( 3 cấp độ)
tuần 13
5. Whatever – no matter what

6. Đảo ngữ
tuần 14
7. Other- the other, another, others, other

8. Số ít số nhiều
tuần 15
9. No longer

10. Qúa khứ / hiện tại giả định
tuần 16
11. Thể sai bảo

vậy là sẽ còn dư khá nhiều, phần còn lại, chúng ta sẽ ôn, về các phần còn lại của đề, nhưng lưu ý nhé, đừng post đề đọc hiểu lên nha, đọc sẽ @-) mắt đó, nar sợ nhất là nó, làm từ trong sách còn :( thì ..nhìn lên màn hình , hẳn sẽ "đuối" lắm ^^

các bn xem đi nhe, cùng thảo luận cho ý kiến, nếu đồng ý, chúng ta sẽ bắt đầu ngay, làm theo các tuần nhu vậy. hệ thống, k loãng
các thắc mắc, các bn cũng có thể xem ở "hỏi đáp nhanh", bài tập, có ở topic ôn thi dh ( có phần đọc hiểu ơ đó), còn có thầ giới bài tập, nhiều lắm.....

mong mọi ng góp ý ^^
 
W

windows9x

ok rất đồng ý với bạn narcissus234 hiiiii tớ rất đồng ý rồi thì chắc các bạn cùng đồng ý thôi đúng không nào? Haiz ! Bắt đầu nào

Tuần 2: Chia thì

Kiến thức về thì, có lẽ mình không post lên đây nữa vì hầu hết có khá nhiều tài liệu về nó cũng như đây là nên tảng kiến thức mà ai học English cũng biết. Thế nên mình biên soạn ra các kinh nghiệm làm bài tập về thì thôi nhek !

Trong Tiếng Anh có lẽ chia thì là vấn đề đau đầu nhất mà chúng ta gặp phải, bởi vì từ lớp 6 chúng ta đã bắt đầu học về thì rồi thế mà đến năm lớp 12 nhiều bạn vẫn còn lúng túng không biết chia thế nào cho đúng .Công thức, cách sử dụng: sách nào cũng có, năm nào thầy cô cũng ôn tập .Vậy thì tại sao chúng ta vẫn không nắm được cách chia thì nhỉ !

Trong quá trình đi tìm câu trả lời cho vấn đề này tôi nhận thấy đa số chúng ta không chia thì được là do phần lớn chỉ dựa vào dấu hiệu, do đó khi gặp các câu không có dấu hiệu hoặc dấu hiệu quá phức tạp thì không làm được .Dứơi đây là 3 phần chính để áp dụng khi làm bài tập về chia thì .

PHẦN 1 : CÁCH CHIA THÌ TỔNG QUÁT: (chỉ bao gồm các thì đơn )
PHẦN 2 : CÁCH CHIA THÌ KHI GẶP CHỮ WHEN:
PHẦN 3 : CÁCH CHIA CÁC THÌ TIẾP DIỄN :


Sau đây là các phần chi tiết :

PHẤN 1 : CÁCH CHIA THÌ TỔNG QUÁT: (chỉ bao gồm các thì đơn )

Muốn chia thì được tốt chúng ta có 2 cách làm như sau
1) Chia thì dựa vào dấu hiệu
Cách làm :
- Chỉ việc nhìn các dấu hiệu trong câu mà làm
ex:I (meet) him yesterday.
Nhìn trong câu có dấu hiệu là yesterday nên ta chia quá khứ đơn
-> I met him yesterday.
Ưu điểm của cách làm này là nhanh, không cần suy nghỉ nhiều chỉ cần nhớ dấu hiệu nào chia thì nào là làm được .
Khuyết điểm là khi gặp những câu khó phức tạp, dựa vào dấu hiệu đôi khi lại sai hoặc không có dấu hiệu thì không làm được .
ex1:I ( just/meet) him.
Ở đây là câu đơn và các em học theo kiểu nhận dạng thì qua dấu hiệu (just : thì hiện tại hoàn thành )và các em đã làm đúng
-> I have just met him.(đúng )
ex2:
When I came ,he (just go ) out.
Thấy chữ just lại ăn quen, nên chia HTHT như câu trên, thế là sai
->When I came, he has just gone out.(sai)
->When I came, he had just gone out.(đúng )

2) chia thì theo sơ đồ

Ưu điểm :
Giải được hầu hết tất cả các dạng nhất là các câu khó
Khuyết điểm :
Mất nhiều thời gian phân tích câu, phải hiểu nghĩa của câu

Biết đựoơc ưu khuyết điểm của từng cách mà ta vận dụng, đối với câu dễ thì dùng cách 1 câu khó thì dùng cách 2

Cách làm dạng 2 như sau:

Phân chia làm 3 khu vực thời gian :
1-Luôn luôn ,lúc nào cũng có
2-đã xảy ra rồi
3-chưa xảy ra
Xét xem hành động trong câu thuộc khu vực nào
Nếu thuộc khu vực 1, thì chia thì hiện tại đơn

ex:
The Sun (rise) in the East and (set) in the West.
(Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
Thấy rằng việc này xảy ra mọi lúc, xưa cũng vậy mà nay cũng vậy => khu vực 1 nên chia thì hiện tại đơn
->The Sun rises in the East and sets in the West.

Nếu thuộc khu vực 2 thì xét tiếp như sau:
Đối với câu chỉ có 1 mệnh đề :

Nếu có thời gian xác định thì chia thì quá khứ đơn ,
Thời gian xác định ở đây được hiểu là có thể xác định được khi nào, cụ thể bao gồm các chữ như : ago , yesterday, last… , in + năm ….
Nếu không có thời gian xác định dùng thì hiện tại hoàn thành

không có thời gian xác định đựoc hiểu là không có ghi thời gian xảy ra lúc nào hoặc có ghi nhưng chỉ ghi chung chung như : recently, lately (gần đây ),so far (cho đến nay)…
+ Dạng câu phức : (thường có hai mệnh đề )
Cách làm :
So sánh 2 hành động :
Nếu 2 hành động xãy ra trước, sau :
Hành động trước -> quá khứ hoàn thành
Hành động sau -> quá khứ đơn
Ex:
I had taken a bath before I went to school.(tôi tắm trước khi tôi đi học học )
Tắm :trước nên dùng QKHT
Đi học :sau nên dùng QK đơn
Nếu hai hành động xãy ra liên tục thì
Cả hai đều dùng thì quá khứ đơn
Ex:
When I came home, I turned on the lights. (hai hành động liên tục nhau)
Nếu hai hành động cắt ngang nhau thì :
Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang dùng quá khứ đơn
Ex:
I was eating when he came (tôi đang ăn thì anh ta đến )
Hành động thuộc khu vực 3 : chưa xảy ra
Cũng tương tự như khu vực xảy ra rồi :
Hai hành động trước sau :
Hành động trước dùng tương lai hoàn thành
Hành động sau dùng tương lai đơn
Hai hành đông liên tục : cả hai đều dùng tương lai đơn
Hai hành động cắt ngang :
Dùng tương lai tiếp diễn và tương lai đơn
LƯU Ý:
Khi gặp các liên từ mà lúc dịch sang tiếng Việt có chữ KHI ( when : khi, as soon as : ngay khi, before : trước khi, after : sau khi, by the time : trước khi, until : cho đến khi ….) thì không được dùng chữ SẼ (will, would) cho mệnh đề đi sau, cụ thể như sau :
Dùng hiện tại đơn thế cho thì tương lai đơn, dùng thì hiện tại hoàn thành thế cho thì tương lai hoàn thành
Ex:
I will give him the book when I meet him.
Đây là chuyện chưa xãy ra đáng lẽ dùng thì tương lai cho cả 2 mệnh đề nhưng vì mệnh sau có chữ when nên phải dùng thì hiện tại đơn thế vào
Ex:
I will return the book as soon as I have read it. (tôi sẽ trả lại quyển sách ngay khi tôi đọc xong nó )
Đây là hai hành động trước sau đáng lẽ dùng thì tưong lai và tương lai hoàn thành nhưng vì mệnh sau có chữ as soon as nên phải dùng thì hiện tại hoàn thành thế vào .

CÁCH CHIA THÌ KHI GẶP CHỮ WHEN

Trong lúc chia thì chúng ta thường rất hay gặp chữ WHEN
Sau đây là cách chia thì khi gặp chữ when :
1) Đối với trường hợp chưa xảy ra :
+ Nếu hai hành động xảy ra liên tục nhau:
Bên có when chia thì hiện tại đơn, bên không có when chia thì tương lai đơn
Ex:
Tomorrow I will give her this book when I meet her (gặp rồi tiếp sau đó là trao sách )
+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau:
Hành động đang xãy ra dùng tương lai tiếp diễn, hành động cắt ngang chia thì tương lai đơn
Ex:
Tomorrow when you arrive at the airport, I will be standing at the gate.(bạn đến lúc đó tôi đang đợi )
+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )
Hành động xảy ra trước dùng thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì tương lai đơn (nhớ khi gặp chữ KHI thì phải bỏ WILL )
Ex:
By the time you come, I will have gone out .
( By the time = before : trước khi )
2) Đối với trường hợp xảy ra rồi :
Cũng có 3 hoàn cảnh sau:
+ Nếu hai hành động cắt ngang nhau (một hành động này đang xảy ra thì có một hành động khác cắt ngang ) – các bạn lưu ý trường hợp này rất thường gặp
- Hành động đang xảy ra dùng Qúa khứ tiếp diễn
- Hành động cắt ngang dùng Qúa khứ đơn
- Ex:
I was playing soccer when it began to rain.(mưa cắt ngang hành động chơi bóng)
Cách nhận dạng ra loại này:
- Phải dịch nghĩa của câu,các động từ cắt ngang thường là :come, meet, see, start, begin…..
+ Nếu hai hành động xảy ra liên tục hoặc đồng thời nhau:
- Cả hai hành động đều chia Qúa khứ đơn
- -Dấu hiệu nhận biết là :
- Dịch nghĩa thấy 2 hành động xảy ra liên tục nhau
- Ex:
- When he came home, he opened the door
- Khi mệnh đề when có các chữ sau: lived , was, were
- Ex:
- When I lived in HN, I studied at TBT school.
- When he was a child, he had a habit of getting up late.
+ Hai hành động trước sau (hành động này hoàn tất trước một hành động khác xảy ra )
- Hành động xảy ra trước dùng Qúa khứ hoàn thành ,hành động sau dùng Qúa khứ đơn
- Cách nhận ra loại này :
- Các dấu hiệu thường gặp là :already, for + khoảng thời gian , just
- Ex:
- When I came, he had already gone out (khi tôi đến anh ta đã đi rồi )
- When I came, he had gone out for two hours (khi tôi đến anh ta đã đi đựơc hai tiếng rồi )
- Cũng có thể dịch qua nghĩa
- Ex:
- I didn’t meet Tom because when I came, he had go out .(dấu hiệu là do tôi không gặp -> đã đi rồi )

Tiếp nào....
Sau đây là những kinh nghiệm "tuyệt chiu" của mình đối với dạng bài chia thì

::: Khi gặp 1 câu TN về thì, khi mà đọc đề thấy ngoài phạm vi kiến thức để làm thì đừng vội dùng phương pháp "hên xui may rủi", ta cứ áp dụng quy tắc "3 luận"

___Đối chiếu với đề rồi nhìn xuống kết quả để loại phương án nhiễu, tập trung tìm tới yếu tố chủ ngữ, mốc thời gian (quá khứ hay hiện tại hay tương lai)
___Khi loại được đán án nhiễu rồi thì đán án chỉ còn lại là 3 or 2, lúc này ta nhanh chóng đưa lần lượt các đán án thay vào đề rồi dịch sơ nghĩa và tìm ra sự hợp lý
___Khi tìm ra sự hợp lý rồi nhưng trong đầu vẫn có phân vân thì sao đây? Hãy làm theo giác quan mách bảo xem ta nghiêng về đáp án nào hơn cả thì chọn ! :D

(_) Kết lại ta có đán án khá là yên tâm ! hihyyy

Tiếp ....
Tuyệt chiêu này thì dùng cho khi kiến thức của ta không đủ để chọn ngay ra đán án cũng như không sử dụng phương pháp "3 luận" hèm ! gặp phải trường hợp này thì sao??? Khó nhỉ !!! hiiiii phương pháp duy nhất là hên xui Sau đây là cách hên xui (áp dụng cho tất cả các dạng bài)
ví dụ trong đề có 3 câu, câu 2 là câu ta cần tìm đáp án, biết câu 1 là đán A chẳng hạn thì khoan làm câu 2, chuyển xuống làm câu 3, mà câu 3 là đán án B chẳng hạn thì câu 2 chúng ta thiên về đáp án C. Trường hợp câu 1 B, câu 3 cũng B thì ưu tiên đáp án B cho câu 2 luôn :D

mời các bạn chia sẻ các kinh nghiệm làm bài về thì đi nàoooo !!!!!!!
 
Last edited by a moderator:
N

narcissus234

ái chà, kinh nghiệm đó nha..^^ nhưng cũng cónhiều khj họ cho chúng ta làm trắc nghiệm,mà đề là do máy tính làm random thì sso? cái này,dành cho thi học kì thì tốt, (mà trường mình,thì thi tự luận :() , do vậy,ko khả wan,
m có cách này, dựa vào 4 đáp án mà ng ta cho, xem 4 đáp án đó, giống nhau ở đâu, giống cả vị trí thì loại hết mấy từ đó, những từ còn lại khác nhau, sẽ dễ làm hơn, ngoài ra, còn giúp ta phán đoán, wa đó, "giác wan thứ 7,8,9 gì đó sẽ cókhả năng nhạy bén hơn ^^
có 1 số lý thuyết, m nghĩ cần tập hợp chúng lại, những kiến thức mà m thầy hay gặp trong bài tập, nên m post lên , chắc ccũng có bạn nào đó, cũng đang gặp rắc rối giống mình ^^, các bn tham khảo nàk
Simple Present (thời hiện thường)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm dó phải được đọc lên
He walks.
She watches TV
Thường dùng với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... Đặc biệt nó hay dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...

Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:

know believe hear see smell wish
understand hate love like want sound
have need appear seem taste own

Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
thì hien tại tiếp diễn

• Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
know believe hear see smell wish
understand hate love like want sound
have need appear seem taste own

Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành)
Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...
Cách dùng ALREADY và YET:
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.

Ví dụ:
We have already written our reports.
We have written our reports already.
Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.

Ví dụ:
We have'nt written our reports yet.
Have you written your reports yet?
Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.

John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.

Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:
• • Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply...
• • Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những thành ngữ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
• • Dùng với recently, lately (gần đây) những thành ngữ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
• • Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.

Present Perfect Progressive
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour. (and now I'm still waiting, hoping that you'll come)

Thời quá khứ hoàn thành
thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là after, before và when.
tương lai​
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này.
Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future = from now on.


Future Perfect (thời tương lai hoàn thành):

Subject + {will / shall} + have + [verb in participle] + ...


Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với phó tử chỉ thời gian dưới dạng: by the end of....., by the time + sentence
We will have accomplished the English grammar course by the end of next week.
By the time human being migrates to the moon, most of the people alive today will have died.


các bn xem thử nhé, vì ko chắc là có chuẩn hay không nữa, đây là nội dung trong 1 số tài liệu mà mình tham khảo, thầy có ích, nên post lên, xem nhá ^^
ai có bài tập,thì post lên hén, mai,chúng ta chuyển sang câu tường thuật ^^ cấu trúc này, nằm trong unit 3 hay 4 của lớp 12 ^^ ,hẳn sẽ dc wan tâm nhiều đây ^^ (vì m sắp kiem tra 1 tiết òy :D)
 
Last edited by a moderator:
W

windows9x

Oài ! narcissus234 ơi có khi cái topic này có mình tôi với bạn thôi hay sao ý nhỉ? Thôi kệ ! Học nhóm 2 người cũng vui :D
 
T

tomcangxanh

1. B
2. D
3. C
4. A
5. B
6. C
7. A
8. B
9. B
10. B
11. D
12. C
13. B
14. C
15. D
16. C
17. A
18. C
19. B
20. C

=>post bài ntn khó làm, khó check!
 
N

narcissus234

học nhóm 2 người cũng dc ^^ vì m cũng ko có bạn học cùng môn này, bạn mình toàn thì khối a ko à ,. minh chỉ học nhóm dc vs họ về khối a, mà họ cũng ghét môn anh ^^
đáp án của m nè ^^ bn xem thử hen,có vài cấu trúc mình ko chắc cho lắm,. nên chỉ làm dựa vào suy đoán thôi
1b 2d 3b 4d 5b 6c 7d 8a 9b 10b 11c 12c 13b 14c 15d 16b 17d 18c 19d 20c
 
W

windows9x

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

ta01page7.jpg


..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 
N

narcissus234

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

ta01page7.jpg


..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


hic,minh sai roi, nghĩ phức tạp wá làm gì,,,,, :( mà sao câu 13 lại là câu a nhỉ? sao lạ.... :( :-/ :-??


1) My younger brother ______ to the ground and hurt himself while he _______ his bike.
fell ... riding
fallen ... was riding
was falling ... rode
fell ... was riding





2) The slaves were __________ as animals that could be bought and sold.
thinking of
thought of
to be thought of
to think of



3) __________ many times, he still couldn't remember it.
Having told
Tell
Telling
Having been told

4) Much __________ to prevent the air form being polluted.
has been done
have been done
is doing
has done

5) A: Have you moved into your new house yet?-- B: Not yet. The rooms ___________.
is being painted
are being painted
are painted
is painted

6) I'd like to have this suit _________.
cleaned
cleaning
clean
to clean

7) The murderer was brought in, with his hands ______ behind his back.
tying
to be tied
tied
to be tied





có 1 vài câu, về thì, các bn xem nhé
 
T

trandangphuc

Câu 13 A là vì nó mang đúng nghĩa của câu quá khứ đơn "diễn tả một việc diễn ra trong khứ, kết thúc rồi và biết rõ thời gian"
 
V

vingaymai.phai.hoc

1) My younger brother ______ to the ground and hurt himself while he _______ his bike.
fell ... riding
fallen ... was riding
was falling ... rode
fell ... was riding





2) The slaves were __________ as animals that could be bought and sold.
thinking of
thought of
to be thought of
to think of



3) __________ many times, he still couldn't remember it.
Having told
Tell
Telling
Having been told

4) Much __________ to prevent the air form being polluted.
has been done
have been done
is doing
has done

5) A: Have you moved into your new house yet?-- B: Not yet. The rooms ___________.
is being painted
are being painted
are painted
is painted

6) I'd like to have this suit _________.
cleaned
cleaning
clean
to clean

7) The murderer was brought in, with his hands ______ behind his back.
tying
to be tied
tied
to be tied
 
W

windows9x

narcissus234 ơi !!! làm bài tập về thì, đôi khi chúng ta phải để ý hoàn cảnh câu nữa thì sẽ khó mà nhẫm lẫn đc. narcissus234 để ý nhé câu 13 thấy có in the war nghĩa là hành động diễn ra trong chiến tranh mà chiến tranh thì hiện tại đã chấm dứt rồi thế nên QKĐ là chuẩn nhất
 
N

narcissus234

dap án

1) My younger brother ______ to the ground and hurt himself while he _______ his bike.
fell ... riding
fallen ... was riding
was falling ... rode
fell ... was riding





2) The slaves were __________ as animals that could be bought and sold.
thinking of
thought of
to be thought of
to think of



3) __________ many times, he still couldn't remember it.
Having told
Tell
Telling
Having been told

4) Much __________ to prevent the air form being polluted.
has been done
have been done
is doing
has done

5) A: Have you moved into your new house yet?-- B: Not yet. The rooms ___________.
is being painted
are being painted
are painted
is painted

6) I'd like to have this suit _________.
cleaned
cleaning
clean
to clean

7) The murderer was brought in, with his hands ______ behind his back.
tying
to be tied
tied
to be tied





có 1 vài câu, về thì, các bn xem nhé
uhm, bài tập nhiều khj gây nhầm lẫn.lúc nào cũng vậy, đây là phần mà mình yếu nhất, hẳn sẽ phải học kĩ hơn đây :D
 
W

windows9x

Câu tường thuật

Trong đề thi ĐH thì câu tường thuật thường xuyên gặp trong đề. Ví như năm 2010. Câu tường thuật chiếm 3 câu trong đề thi ĐH Vì thế chúng ta cùng nhau ôn nó chắc hơn nhenn

Phần cơ bản có lẽ ai cũng biết mình chỉ đưa lên các dạng đặc biệt (Đề ĐH hay ra) lên đây để các bạn cùng tham khảo nazk

Dưới đây là các dạng thường gặp của câu tường thuật ở mức độ nâng cao. Đối với những dạng này trước khi chuyển chúng ta cần xác định hàm ý của người nói trong câu.

1) Dạng 1: S + V + sb + (not) to inf.

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :

* invite
* ask
* tell
* offer
* promise
* refuse
* agree
* threaten
* propose
* urge
* warn
* order
* beg
* agree ...



Ex: We'll visit you
--> She promised to visit us

Let me give you a hand
--> He offered to give me a hand

Don't stay up late
--> she reminded me not to stay up late

2) Dạng 2: S + V + sb + prep. + gerund / noun

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :

* accuse sb of ………


Ex : You've stolen my bicycle!
--> He accused me of having stolen his bicycle

* prevent sb from ………


Ex: I can't let you use the phone
--> My mother prevented me from using the phone

* congratulate sb on ………
* blame sb for ………
* blame sth on sb ………
* warn sb against ………
* thank sb for ………
* criticize sb for ………



3) Dạng 3: S + V + gerund

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :

* advise
* suggest
* admit
* deny...



Ex: Shall we go for a swim ?
--> She suggested going for a swim.

I know I am wrong
--> He admitted being wrong


4) Dạng 4: S + V + to inf.

Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :

* promise
* agree
* threaten
* propose
* offer



Ex: He said, “ I will kill you if you don’t do that”
--> He threatened to kill me if I did not do that.

5) Các dạng câu sẽ dùng advise (diễn tả lời khuyên)
Có một số dạng câu như câu hỏi, câu điều kiện … nhưng khi tường thuật lại thì không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của câu mệnh lệnh với động từ advise:

Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: S + advise + O + to inf.

S + had better
S + should
Why don’t you….
If I were you…

Ex: My mother said:” You’d better go to school early”
--> My mother advised me to go to school early.

“Why don’t you go to school early? ”, said my mother.
--> My mother advised me to go to school early.

My friend said to me: “If I were you, I would met him”
--> My friend advised me to meet him.

6) Các dạng câu sẽ dùng suggest (diễn tả lời đề nghị)

Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: S + suggest + gerund

Let’s…
Why don’t we…
Shall we…
How about …..

Ex: My friend said to me,”Let’s go out for a drink”
--> My friend suggested going out for a drink.

My friend said ,”Why don’t we go out for a drink?”
--> My friend suggested going out for a drink.

7) Các dạng câu sẽ dùng invite (diễn tả lời mời gọi)

Khi gặp mẫu sau thì dùng công thức: S + invite + O + to inf.

Would you like ….?

Ví dụ:
“Would you like to come to my party “
-->He invited me to come to his party.

8) Các dạng câu kép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép) :

Đối với các trường hợp này các cháu phải dùng liên từ để nối chúng lại; các liên từ thường dùng là :

* Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả (quan hệ nhân quả) của nhau thì dùng: Because/ So


Ex: “Don’t tell me to do that. I don’t like it “
--> He asked me not to tell him to do that because he did not like it.

* Nếu 2 câu đó là câu nói liên tiếp nhau (quan hệ nối tiếp) thì dùng: And added that


Ex: “ I miss my mother. I will visit her tomorrow.”
--> She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.

* Nếu 2 câu khác dạng nhau (không cùng là câu phát biểu, câu mệnh lệnh hay câu nghi vấn,...) thì câu đầu vẫn làm bình thường sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng của câu sau.


Ex: “This is my book. Don’t take it away.”
--> She said that was her book and told me not to take it away.

“Tomorrow is my birthday. Do you remember that?”
--> She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that.

9) Đối với dạng câu câu cảm thán
Dùng động từ tường thuật exclaim : S + exclaim with + statement noun + that

Các danh từ thường dùng trong mẫu này là:

* delight
* admiration
* horror
* satisfaction
* surprise
* pain
* regret
* disappointment
* …….


Ex: “What a lovely dress !”
--> She exclaimed with delight that the dress was lovely.

“Oh! I’ve cut myself” said the little boy.
--> The little boy exclaimed with pain that he had cut himself.

10) Một số dạng khác:

* Lời chào : dùng greet
* Lời cảm ơn : dùng thank
* Lời chúc : dùng wish


Ex: She said to me “Hello!”
--> She greeted me.
“Thank you very much for your help”
--> She thanked me for my help.
“Happy new year!”
--> She wished me a happy new year.
 
Last edited by a moderator:
W

windows9x

BÀI TẬP VỀ CÂU TƯỜNG THUẬT

1) Fred: "Wash your hands!"
Fred told me ....

2) Anna: "Open the window!"
Anna told me ....

3) Jessica: "Write a text message!"
Jessica told me .....

4) Doris: "Dance with me!"
Doris told me .....

5) Victoria: "Check your e-mails!"
Victoria told me ....

6) Tom: "Come at 8!"
Tom told me ....

7) Teacher: "Do your homework!"
The teacher told me ....

8) Sabine: "Meet Sandy at the station!"
Sabine told me ....

9) Andrew: "Clean the blue bike!"
Andrew told me ....

10) Nelly: "Help Peter's sister!"
Nelly told me ...
 
N

narcissus234

8) Các dạng câu kép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép) :

Đối với các trường hợp này các cháu phải dùng liên từ để nối chúng lại; các liên từ thường dùng là :

* Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả (quan hệ nhân quả) của nhau thì dùng: Because/ So
BÀI TẬP VỀ CÂU TƯỜNG THUẬT

1) Fred: "Wash your hands!"
Fred told me ....to wash my hands

2) Anna: "Open the window!"
Anna told me ....to open the window

3) Jessica: "Write a text message!"
Jessica told me .....to write ..

4) Doris: "Dance with me!"
Doris told me .....

5) Victoria: "Check your e-mails!"
Victoria told me ....

6) Tom: "Come at 8!"
Tom told me ....

7) Teacher: "Do your homework!"
The teacher told me ....

8) Sabine: "Meet Sandy at the station!"
Sabine told me ....

9) Andrew: "Clean the blue bike!"
Andrew told me ....

10) Nelly: "Help Peter's sister!"
Nelly told me ...

ủa...........sao toàn là câu mệnh lệnh ko vậy?,.....ko biết m làm có đúng ko nữa.... sử dụng to + verb......+ o ^^ :D

nhân đây,m cũng có 1 vai bài ^^

1) Mandy: "Are the boys reading the book?"
Yesterday Mandy asked me
2) Jason: "Who gave you the laptop?"
Yesterday Jason wanted to know
3) Robert: "Is Tim leaving on Friday?"
Yesterday Robert asked me
4) Daniel: "Will it rain tomorrow?"
Yesterday Daniel asked me
5) Jennifer: "Where do you play football today?"
Yesterday Jennifer wanted to know
6) Nancy: "Why didn't Nick go to New York last summer?"
Yesterday Nancy wanted to know
7) Barbara: "Must I do my homework this afternoon?"
Yesterday Barbara asked me
8) Linda: "Did Max fly to London two weeks ago?"
Yesterday Linda wanted to know
9) Grandmother: "Where are my glasses?"
Yesterday Grandmother asked me
10) A man: "When does the train to Liverpool leave?"
Yesterday a man asked me

1) Emily: "Our teacher will go to Leipzig tomorrow."
Emily said that
2) Helen: "I was writing a letter yesterday."
Helen told me that
3) Robert: "My father flew to Dallas last year."
Robert told me that
4) Lisa: "Tim went to the stadium an hour ago."
Lisa said that
5) Patricia: "My mother will celebrate her birthday next weekend."
Patricia said that
6) Michael: "I am going to read a book this week."
Michael said to me that
7) Jason and Victoria: "We will do our best in the exams tomorrow."
Jason and Victoria told me that
8) Andrew: "We didn't eat fish two days ago."
Andrew remarked that
9) Alice: "I spent all my pocket money on Monday."
Alice complained that
10) David: "John had already gone at six."
David said that
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom